Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (tiếp theo)
Tiêt 40 Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
– Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
– Hiểu một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ đó vận dụng vào thực tiễn.
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
GV: Phiếu học tập, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc sinh trưởng và phát triển bởi nhiệt độ.
HS: Đọc trước bài ở nhà
– HS1: Trả lời.
– HS2: Nhận xét, bổ sung.
– GV: Đánh giá, cho điểm.
– HS1: Trả lời.
– HS2: Nhận xét, bổ sung.
– GV: Đánh giá, cho điểm.
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||
– GV đặt vấn đề: Ngoài nhân tố bên trong là hormôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, còn có những nhân tố nào khác? – HS: Suy nghĩ. – GV chuyển tiếp vào bài mới. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
|||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : – Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. – Hiểu một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ đó vận dụng vào thực tiễn. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||
|
1. Hoạt động 1: (15 phút) – Cho VD về các yếu tố ngoài ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người? – Em hãy cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật và người như thế nào? * Cho các nhóm tiến hành thảo luận và sử dụng phiếu học tập để ghi ý kiến thảo luận (4 phút).
* GV cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả tại chỗ (9 phút). * GV nhận xét, bổ sung, kết luận. * GV đưa thêm biểu đồ về giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam để làm rõ hơn ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng
2. Hoạt động 2: (5 phút) – GV cho HS thảo luận làm bài tập trang 155.
3. Hoạt động 3: (9 phút) – Đặt vấn đề: Sự sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự chi phối của nhiều yếu tố như: di truyền, hoocmôn, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ, …Vậy muốn động vật sinh trưởng và phát triển tốt, cần chú ý những điểm gì? – GV hướng HS tập trung vào đặc điểm: Tính di truyền; môi trường sống; chất lượng dân số. * Liên hệ thực tiễn: Tìm một số VD thực tế mà con người đã sử dụng để điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật và con người. |
– Các yếu tố: Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng, chất độc hại. – Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi kết quả vào phiếu học tập.
* Mỗi nhóm cử đại diện trình bày (1 phút/nhóm)
– HS thảo luận nhóm, trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
– VD1: Lai lợn Ỉ x lợn ngoại (Đại Bạch) -> F1 mang đặc tính tốt của 2 giống, khối lượng xuất chuồng từ 40 – 100kg. – VD2: Cá chép đực trắng Việt Nam x Cá chép đực Hungari –> F1 x Cá chép cái Inđonêxia —> Cá chép lai 3 giống Cá chép V1 (lớn nhanh, thịt ngon, kháng bệnh tốt, …) |
I. Các nhân tố bên ngoài. 1. Thức ăn: – Cấu tạo tế bào, cơ quan. – Cung cấp năng lượng. 2. Nhiệt độ: – Cao, thấp -> tiêu tốn năng lượng. – Hệ E rối loạn -> chậm sinh trưởng, phát triển. 3. Ánh sáng: – Ảnh hưởng đến chuyển hoá Canxi để hình thành xương. – Bổ sung nhiệt khi trời rét. 4. Chất độc hại: VD: SGK. – Chậm sinh trưởng, phát triển. – Ảnh hưởng sự phát triển của bào thai.
III. Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người: – Cải tạo giống (cải tạo tính di truyền) bằng các phương pháp chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ phôi, … – Cải thiện môi trường sống. – Cải thiện chất lượng dân số.
|
||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: – – Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|||||
– Nhấn mạnh lại ảnh hưởng của các nhân tố môi trường lên sinh trưởng và phát triển của động vật. – Trả lời câu hỏi trắc nghiệm: + Câu 1: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, nếu thiếu Coban thì gia súc mắc bệnh thiếu máu ác tính, dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố nào dưới đây? A. Thức ăn. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. + Câu 2: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn: A. Sinh trưởng. B. Tiroxin. C. Ơstrôgen. D. Testostêrôn. |
|||||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||
– Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng mạnh lên sinh trưởng và phát triển của động vật ? – Tại sao khi nhiệt độ xuống thấp lại có thể ảnh hưởng mạnh lên sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt và đẳng nhiệt? – Hầu hết các loài chim đều ấp trứng – ấp trứng có tác dụng gì? |
|||||
– Trả lời câu hỏi và bài tập trang 157- sgk.
PHIẾU HỌC TẬP
Các yếu tố |
Mức độ ảnh hưởng |
Thức ăn |
|
Nhiệt độ |
|
Ánh sáng |
|
Chất độc hại |
|
TỜ NGUỒN
Các yếu tố |
Mức độ ảnh hưởng |
Thức ăn |
– Cấu tạo tế bào và cơ quan – Cung cấp năng lượng |
Nhiệt độ |
– Nhiệt độ cao hay thấp Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật. – Hệ enzim rối loạn, làm chậm sinh trưởng và phát triển |
Ánh sáng |
– Tia tử ngoại tác động lên da có vai trò chuyển hóa Canxi để hình thành xương – Bổ sung nhiệt khi trời rét |
Chất độc hại |
– Chậm sinh trưởng, phát triển – Ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai |
Xem thêm