Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Tiết 38 Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
I . Mục tiêu bài học:
– Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật.
– Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
– Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
– Nêu khái niệm biến thái.
Rèn luyện các kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích ,tổng hợp
Nhận thức được những nhu cầu mà cơ thể đòi hỏi trong từng giai đoạn ,có thể tác động hữu hiệu vì lợi ích bản thân sinh vật và con người.
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên :
– Các tranh H 37.1; 37.2; 37.3; 37.4; 37.5 SGK được phóng to.
– Phiếu học tập.
đọc trước bài 37
III . Phương pháp:
Vấn đáp tìm tòi , diễn giải , thảo luận nhóm.
IV . Trọng tâm bài học:
Phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái .
Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái không hoàn toàn.
V . Tiến trình lên lớp :
1 . Ổn định lớp
* Mở bài: GV: Về bản chất thì ST , PT ở động vật cũng giống như ở thực vật nhưng có những điểm khác thực vật . Vậy để hiểu rõ về ST , PT ở động vật như thế nào ,hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài ST , PT ở động vật.
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||
Ở bài trước cô và các em đã cùng tìm hiểu về sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Vậy ở động vật quá trình sinh trưởng và phát triển có giống như ở thực vật hay không? Phải chăng ở tất cả các loài động vật quá trình sinh trưởng và phát triển đều như nhau? Để tìm hiểu vấn đề này cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu Bài 37 – Sinh trưởng và phát triển ở động vật. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : – Khái niệm được sinh trưởng và phát triển ở động vật. – Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái ; phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. – Lấy được các ví dụ về sinh trưởng và phát triển không qua biến thái , qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. – Nêu khái niệm biến thái. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
* Nội dung 1: I . Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội Dung |
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK phần I. -GV cho HS lấy ví dụ về sự ST ở động vật . – GV nhận xét ,bổ sung ví dụ. ? Thế nào là ST ?
GV nhận xét ,hoàn thành kiến thức.
?Cho ví dụ về PT ở động vật. – GV nhận xét ví dụ ,bổ sung ? Thế nào là phát triển?
– GV bổ sung , hoàn thành kiến thức: * GV lưu ý cho HS: Khi nói đến PT phải nói đến 3 yếu tố cơ bản : – ST : Thay đổi về KT và KL – Phân hóa tế bào cơ quan – Tạo hình dáng đặc trưng cho cơ thể và các cơ quan. ? Quá trình ST và PT ở động vật bắt đầu diễn ra từ lúc nào? (đối với ĐV đẻ trứng và ĐV đẻ con )
– GV nhận xét ,bổ sung.
– GV treo tranh H 37.1 , 2 , 3 Yêu cầu HS quan sát. ? ST và PT của động vật gồm những hình thức nào?
? Thế nào là biến thái ?
? Dựa vào biến thái , chia PT của động vật thành những kiểu nào?
|
– Nghiên cứu SGK phần I.
– Lấy ví dụ.
– Trả lời. – Nhận xét ,bổ sung.
– Lấy ví dụ:
– Trả lời – HS nhận xét ,bổ sung
– Ghi nhớ
*Trả lời: – Động vật đẻ trứng : ST, PT từ trong trứng đẻ ra trưởng thành. – ĐV đẻ con : Mẹ mang thai đẻ ra trưởng thành.
-Quan sát tranh -Trả lời: ở động vật ST và PT gồm 2 hình thức : qua biến thái hoặc không qua biến thái. -Trả lời : Là sự thay đổi đột ngột về hình thái , cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng . -Trả lời |
1. Sinh trưởng
ST là quá trình thay đổi về số lượng (tăng kích thước và khối lượng của cơ thể ) nhờ tăng số lượng và kích thước tế bào. 2.Phát triển:
PT là quá trình biến đổi bao gồm ST , phân hóa (biệt hóa) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
– ST và PT từ khi có hợp tử trưởng thành.
3. Các kiểu ST và PT:
ST và PT của động vật có thể trải qua biến thái hoặc không qua biến thái .
Dựa vào biến thái , chia PT của động vật thành những kiểu sau: – PT không qua biến thái – PT qua biến thái : + PT qua biến thái hoàn toàn. + PT qua biến thái không hoàn toàn. |
* Nội dung 2 : II . Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội Dung |
– GV chia lớp thành 6 nhóm – GV phát phiếu học tập – Yêu cầu HS nghiên cứu phần II, III SGK , tiếp tục quan sát các H 37.1,2,3,4 để so sánh và thảo luận, sau đó hoàn thành phiếu học tập . – Cho các nhóm báo cáo kết quả. – Yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung. – GV nhận xét , bổ sung và kết luận – GV treo bảng phụ có sẵn đáp án . – GV yêu cầu HS giải đáp các lệnh trong SGK: ? Cho biết sự khác nhau giữa PT qua biến thái và không qua biến thái ? ? Cho biết sự khác nhau giữa PT qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn? – GV nhận xét , bổ sung ,kết luận.
|
– Hình thành 6 nhóm
– Nghiên cứu SGK. – Quan sát hình vẽ ,so sánh – Thảo luận. – Hoàn thành phiếu học tập.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả. – Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
– Hoàn thành kiến thức vào vở.
-HS trả lời: +PT không qua biến thái: là kiểu PT mà con non có đặc điểm ,hình thái ,cấu tạo,sinh lí tương tự với con trưởng thành.Con non PT thành con trưởng thành không trải qua giai đoạn lột xác. +PT qua biến thái hoàn toàn: là kiểu PT mà ấu trùng có hình thái, cấu tạo, sinh lí khác con trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn trung gian ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. +PT qua biến thái khônghoàn toàn: là kiểu PT mà ấu trùng có hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con trưởng thành . Qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
|
Nội dung (phiếu học tập)
Ví dụ (SGK)
|
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: – – Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
||
Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Biến thái là sự thay đổi : a. Đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. b. Về hình thái, cấu tạo và sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. c. Đột ngột về hình thái, cấu tạo trong quá trình ST và PT của động vật. d. Đột ngột về hình thái, sinh lý trong quá trình ST và PT của động vật. Câu 2. Ở động vật , PT qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm là : a. Qua hai lần lột xác . b. Con non gần giống con trưởng thành c. Qua 3 lần lột xác . d.Con non giống con trưởng thành Câu 3. Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái: a. Bọ ngựa, cào cào. b. Cánh cam , bọ rùa. c. Cá chép, Khỉ, Chó , Thỏ . d. Bọ xít, Ong, Châu chấu. Đáp án : 1.a ; 2.b ; 3. c |
||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1. Nhà bạn An nuôi 2 giống gà (gà Ri và gà Hồ)theo hướng lấy thịt. Khi gà đạt khối lượng 1,5Kg, mẹ An muốn xuất chuồng một trong 2 giống gà trên. Theo em mẹ An nên nuôi tiếp giống gà nào, nên xuất chuồng giống gà nào? Tại sao? Câu 2: Vì sao phát triển ở gà được xếp vào kiểu phát triển không qua biến thái?
|
||
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
||
Câu 3: Khi quan sát vòng đời phát triển của gián và muỗi, bạn Hà kết luận: Gián và muỗi đều có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn. Theo em bạn trả lời như vậy có đúng không? Tại sao? Câu 4: Tại sao khi nuôi cá rô phi người ta thường thu hoạch cá sau một năm tuổi, khi cá đạt khối lượng từ 1 – 1,2kg mà không nuôi kéo dài tới năm thứ ba khi cá có thể đạt tới khối lượng tối đa 2,5kg? |
BTVN: Trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài tiếp theo
Phiếu học tập
Các kiểu phát triển |
Phát triển không qua biến thái
|
Phát triển qua biến thái |
|
Biến thái hoàn toàn |
Biến thái không hoàn toàn |
||
Ví dụ |
|
|
|
Qua các giai đoạn |
|
|
|
Đặc điểm |
|
|
|
Đáp án Phiếu học tập
Các kiểu phát triển |
Phát triển không qua biến thái
|
Phát triển qua biến thái |
|
Biến thái hoàn toàn |
Biến thái không hoàn toàn |
||
Ví dụ |
-Người – Voi, khỉ… |
-Bướm – Tằm, muỗi… |
Châu chấu … |
Qua các giai đoạn |
– Giai đoạn phôi thai:(diễn ra trong dạ con của thú) Hợp tử phân chia –> phôi phân hóa tế bào cơ quan –> thai nhi. – Giai đoạn sau sinh: Con sinh ra lớn lên trưởng thành.
|
– Giai đoạn phôi 🙁 diễn ra trong trứng đã thụ tinh) Hợp tử phân chia phôi Phân hóa tế bào cơ quan của ấu trùng chui ra từ trứng. – Giai đoạn hậu phôi : lột xác Ấu trùng ——-> nhộng –> Con trưởng thành |
– Giai đoạn phôi 🙁 diễn ra trong trứng đã thụ tinh) Hợp tử phân chia –> phôi —> Phân hóa tế bào cơ quan của ấu trùng chui ra từ trứng – Giai đoạn hậu phôi : Ấu trùng –> Con trưởng thành |
Đặc điểm |
– Con non có đặc điểm , hình thái, cấu tạo, sinh lí tương tự với con trưởng thành. -Con non PT thành con trưởng thành không trải qua giai đoạn lột xác |
Ấu trùng có hình thái, cấu tạo, sinh lí khác con trưởng thành. Qua nhiều lần lột xác và giai đoạn trung gian(nhộng ở côn trùng, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành |
Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí gần giống con trưởng thành . Qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. |
Xem thêm