Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 18: Tuần hoàn máu
Tiết 17 BÀI 18: TUẦN HOÀN MÁU
I /Mục tiêu bài học
1 / Kiến thức
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
-Nêu được ý nghĩa tuần hoàn máu
-Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép
-Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so vơí hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn
2/ Kỹ năng:
Phát triển tư duy phân tích,so sánh cho học sinh.
3/ Thái độ: Biết cách ăn uống khoa học hợp vệ sinh để tránh một số bệnh về tim mạch.
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
Tranh vẽ hình 18.1; 18.2; 18.3A;18.3B (SGK)
Phiếu học tập
V/ Tiến trình bài dạy
1 / Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài: Nêu khái niệm hô hấp. Có những hình thức hô hấp nào? Hình thức nào tiến hóa nhất tại sao?
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||||||||||||||||||||||
Không chỉ hệ tiêu hoá và hệ hô hấp, mà cả hệ tuần hoàn cũng có vai trò rất quan trọng trong cơ thể, giúp cơ thể tồn tại, phát triển và thực hiện các hoạt động sinh lí bình thường. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về tuần hoàn máu ở giới động vật, xem có những dạng hệ tuần hoàn nào? và có cấu tạo ra sao? ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
||||||||||||||||||||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : -Nêu được ý nghĩa tuần hoàn máu -Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép -Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so vơí hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||||||||||||||||||||||
Giới thiệu bài mới: Thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng ở hệ tiêu hóa và các chất khí (ôxi) của hô hấp không nằm lại một chổ mà được vận chuyển trong cơ thể nhờ cơ quan nào đảm nhiệm? Chúng ta tìm hiểu bài mới HỆ TUẦN HOÀN Hoạt động 1: Cho HS tự đọc I SGK và trả lời câu hỏi. ?1: HTH được cấu tạo chủ yếu bởi các bộ phận nào?
?2: Chức năng của HTH?
GVđặt câu hỏi:Tại sao động vật có kích thướt nhỏ không có hệ tuần hoàn, động vật có kích thướt lớn có hệ tuần hòan? Hoạt động 2:GV cho HS thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1&3 hoàn thành bài tập 1 Nhóm 2&4 hoàn thành bài tập 2 GV gọi HS đại diện nhóm 1&2 lên bảng trình bày Gọi các nhóm khác nhận xét GV nhận xét và hoàn thành nội dung GV yêu cầu quan sát hình 18.1,18.2,18.3,18.4,v à trả lời các câu lệnh SGK |
Lắng nghe
HS nghiên cứu SGK để trả lời
HS nghiên cứu SGK để trả lời
Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập, cử đại diện trình bày
HS1 nhận xét HS2 nhận xét |
I/ Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 1/ Cấu tạo chung Hệ tuần hoàn có 3 phần – Dịch tuần hoàn: Máu hoặc hổn hợp máu ( dịch mô) – Tim – Hệ thống mạch máu (ĐM, TM, MM)
2/ Chức năng. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác đáp ứng cho các họat động sống củacơ thể II/ Các dạng hệ tuần hoàn 1/ Hệ tuần hoàn hở
2/ Hệ tuần hoàn kín: Gồm 2 loại – Hệ tuần hoàn đơn – Hệ tuần hoàn kép (HS ghi và học theo phiếu học tập)
|
||||||||||||||||||||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: – – Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
||||||||||||||||||||||
Câu 1. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là A. Tìm → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu – dịch mô→ tĩnh mạch→ tim B. Tìm→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu – dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim D. tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu – dịch mô→ tĩnh mạch→ tim Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 2. Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao, tốc độ máu chạy chậm Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim Đáp án: B Câu 4. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng A . Vận chuyển chất dinh dưỡng B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết Hiển thị đáp án Đáp án: D Câu 5. Ở hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào? A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chị nhờ dịch mô B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp nên tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp ( mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp việc thực hiện chỉ nhờ máu Hiển thị đáp án Đáp án: C |
||||||||||||||||||||||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||||||||||||
Phiếu học tậpHọ và tên………… Lớp. ……………. Nhóm…………… Bài tập 1: Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
|
||||||||||||||||||||||
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
||||||||||||||||||||||
Bài tập 2Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
|
- Dặn dò: Cho HS về nhà trả lời các câu hói SGK
Đọc trước bài 19
VII/ Phụ lục:
Đáp án bài tập 1
|
Hệ tuần hoàn hở |
Hệ tuần hoàn kín |
Loài đại diện |
Đa số ĐV thân mềm:( ốc sên,trai,ngheo,sò …)và chân khớp(tôm,cua …) |
Mực ống,bạch tuộc,giun đốt,chân đầu, động vật có xương sống |
Hệ thống mạch máu |
ĐM và TM |
ĐM, MM và TM |
Đường đi của máu |
Được tim bơm vào ĐM sau đó tràn vào khoang cơ thể |
Được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín: Từ ĐM- MM-TM-Tim |
Phương thức trao đổi chất |
Trao đổi trực tiếp với các tế bào |
Trao đổi với tế bào qua thành mao mạch |
Áp lực, tốc độ |
Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chảy chậm |
Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình,tốc độ chảy nhanh |
Đáp án bài tập 2
|
Hệ tuần hoàn đơn |
Hệ tuần hoàn kép |
Khái niệm |
Chỉ có 1 một vòng tuần hoàn,tim hai ngăn |
Có 2 vòng tuần hoàn,vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ, tim 3 ngăn hoặc 4 ngăn |
Đại diện |
lớp cá |
lớp lưỡng cư,bò sát,chim và thú |
Máu đi nuôi cơ thể |
Đỏ thẩm(tim 2 ngăn) |
Máu pha(tim 3 ngăn) máu đỏ tươi (tim 4 ngăn) |
Xem thêm