Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) Sinh học lớp 11.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
SINH HỌC 11 BÀI 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO )
Bài giảng Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
Ở động vật ăn chuyên các loại thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nguồn gốc thực vật, ống tiêu hóa có những đặc điểm thích nghi với loại thức ăn đó.
I. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt
Ống tiêu hóa của thú ăn thịt có một số đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn là thịt mềm giàu chất dinh dưỡng.
Bảng. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa của thú ăn thịt
Răng |
gồm: – Răng cửa – Răng nanh – Răng hàm |
– Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương – Răng nanh nhọn dài, cắm và giữ chặt con mồi – Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mảnh nhỏ để nuốt – Răng hàm có kích thước nhỏ, ít sử dụng |
Dạ dày | – Dạ dày đơn to khỏe, có các enzim tiêu hóa | – Thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người. Thức ăn được nhào trộn làm nhuyễn thức ăn trộn với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành peptit. |
Ruột |
gồm: – Ruột non ngắn – Ruột già – Ruột tịt |
– Ruột non ngắn hơn nhiều so với thú ăn thực vật – Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người – Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa |
2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật
Ống tiêu hóa của thú ăn thực vật có đặc điểm cấu tạo và chức năng thích nghi với thức ăn thực vật cứng và khó tiêu hóa (tế bào thực vật có thành xenlulozo)
Răng |
Gồm: – Tấm sừng – Răng cửa và răng nanh – Răng trước hàm, răng hàm |
– Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ – Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ |
Dạ dày |
Dạ dày thỏ, ngựa Dạ dày thú nhai lại |
– Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn – Dạ dày trâu bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế + Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác + Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại + Dạ lá sách giúp tái hấp thụ nước + Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin, HCl tiêu hóa protein trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. |
Ruột |
Ruột non dài Manh tràng lớn Ruột già |
– Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt – Thức ăn đi qua quá trình tiêu hóa và hấp thụ như trong ruột non của người. – Thức ăn đi vào manh tràng được vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng tiếp tục tiêu hóa. Các chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành được hấp thụ manh tràng vào máu. |
Bảng. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thực vật
Phần 2: 80 Câu hỏi trắc nghiệm Bài 16: Tiêu hóa động vật (tiếp theo)
Câu 1: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Lời giải:
Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Lời giải:
Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được?
A. Biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào tế bào.
C. Biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Lời giải:
Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Trong ống tiêu hóa của các loài gia cầm, diều là một phần của
A. dạ dày
B. thực quản
C. ruột non
D. ruột già
Lời giải:
Diều được hình thành từ thực quản là nơi trữ thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ dày.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng
A. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà
B. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch
C. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn
D. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa
Lời giải:
Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.
Gà là loài không có răng nên thức ăn không được biến đổi cơ học ở miệng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Vì sao gà thường hay ăn các hạt sạn và sỏi nhỏ
A. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch tiêu hóa
B. Chúng cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho gà
C. Giúp tăng nhu động ruột
D. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn trong mề
Lời giải:
Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Lời giải:
Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ
Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Ý nào sau đây là đúng với chức năng răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
B. Răng nanh giữ và giật cỏ.
C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ
Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Lời giải:
– Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.
– Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi.
– Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt
A. Răng nanh cắm và giữ mồi
B. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
C. Răng hàm nhai nát thịt
D. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn lấy cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Lời giải:
Phát biểu sai là C. răng hàm ở thú ăn thịt nhỏ nên không thể nhai nát thịt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Ngựa.
D. Cừu.
Lời giải:
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa.
Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ, chuột.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Lời giải:
Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn: Ngựa, thỏ, chuột
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò
B. Trâu
C. Ngựa
D. Cừu
Lời giải:
Ngựa có dạ dày đơn, trâu, bò,cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Lời giải:
Trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Dạ dày có 4 túi là của các động vật nào sau đây ?
A. Trâu, thỏ, dê.
B. Ngựa, hươu, bò.
C. Trâu, bò, nai.
D. Ngựa, bò, dê.
Lời giải:
Trâu, bò, nai có dạ dày 4 ngăn.
Ngựa, thỏ, chuột có dạ dày 1 ngăn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây đúng với các loài động vật nhai lại?
A. Có dạ dày tuyến
B. Có dạ dày 4 ngăn
C. Có dạ dày đơn
D. Có dạ dày cơ.
Lời giải:
Các loài động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Bò
B. Thỏ
C. Ngựa
D. Sư tử
Lời giải:
Bò có dạ dày 4 ngăn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chuột.
B. Ngựa
C. Dê
D. Thỏ
Lời giải:
Động vật nhai lại như trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Lời giải:
Các ý đúng là: (2),(3),(4),(6)
Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn
Ý (5) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Các phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(3) Ruột non ở thú ăn thịt dài hơn ở thú ăn thực vật.
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng không phát triển.
(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
A. 2,4,5,6
B. 2,3,4,5
C. 1,2,3,5
D. 1,4,5,6
Lời giải:
Các ý đúng là: (2),(4),(5), (6)
Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn
Ý (3) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Lời giải:
Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
B. tuyến nước bọt.
C. tuyến tụy.
D. tuyến gan.
Lời giải:
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở
A. dạ cỏ
B. dạ múi khế.
C. dạ lá sách.
D. dạ tổ ong.
Lời giải:
Quá trình tiêu hóa xenlulozo của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ, ở đó có các VSV cộng sinh tiêu hoá xenlulôzơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ lá sách.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ.
D. Dạ múi khế.
Lời giải:
Trong dạ cỏ, các VSV cộng sinh sẽ tiết enzyme tiêu hoá xenlulozơ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại
A. Dạ tổ ong
B. Dạ lá sách
C. Múi khế
D. Dạ cỏ
Lời giải:
Dạ lá sách – hấp thụ lại nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Lời giải:
Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:
A. Tiêu hóa protein
B. Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo
C. Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit
D. Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng
Lời giải:
Manh tràng phát triển ở thú ăn cỏ có dạ dày đơn có hệ vi sinh vật cộng sinh giống như dạ dày kép
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển. Nó có chức năng chủ yếu là :
A. Chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa
B. Biến đổi xenlulo nhờ hệ vi sinh và hấp thụ vào máu
C. Biến đổi xenlulo nhờ các enzyme
D. Hấp thụ nước để cô đặc chất thải
Lời giải:
Trong manh tràng của động vật ăn cỏ chứa rất nhiều vi sinh vật, manh tràng có chức năng chủ yếu là biến đổi xenluloz nhờ hệ vi sinh vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Lời giải:
Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ múi khế.
B. Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ
D. Dạ lá sách.
Lời giải:
Dạ múi khế được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Ngăn dạ dày nào của trâu (bò) tiết axit HCl?
A. Dạ cỏ
B. Dạ tổ ong
C. Dạ múi khế
D. Dạ lá sách.
Lời giải:
Dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32: Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?
A. Châu chấu
B. Gà
C. Thủy tức
D. Thỏ
Lời giải:
Thuỷ tức không có ống tiêu hoá, chúng có túi tiêu hoá.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?.
A. Giun đốt
B. Thủy tức.
C. Động vật nguyên sinh
D. Giun dẹp
Lời giải:
Giun đốt là loài có ống tiêu hóa.
ĐV nguyên sinh chưa có cơ quan tiêu hóa.
Giun dẹp, thủy tức có túi tiêu hóa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
Hãy ghép cột A với cột B sau cho phù hợp khi nói về dạ dày của động vật nhai lại.
A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d
B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d
C. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b
D. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a
Lời giải:
Tổ hợp ghép đúng là 1 – c ; 2 – a; 3 – b. 4 – d
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày của động vật nhai lại gồm các quá trình sau:
1. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật cỏ.
2. Thức ăn được nhào trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozo.
3. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
4. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. Trình tự đúng các quá trình là:
A. 2 → 3 → 4 → 1.
B. 2 → 3 → 1 → 4.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 2 → 1 → 4 → 3.
Lời giải:
Trình tự đúng các quá trình là: 2 → 3 → 4 → 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật ăn cỏ. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ.
Dạ cỏ là nơi có VSV sống cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn xenluloz
Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzyme pepsin và HCl giúp phân giải protein từ cỏ và vi sinh vật.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Lời giải:
I sai, chỉ những loài nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn.
II đúng
III sai, dạ tổ ong là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Khi nói về tiêu hóa ở động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.
B. Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin.
C. Xenlulozơ trong có được biến đổi nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ.
D. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.
Lời giải:
Phát biểu sai là: D. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này.
Dạ dày chính thức của nhóm động vật nhai lại là dạ múi khế vì ở đây thức ăn cùng với vi sinh vật chịu tác dụng của HCl và enzim trong dịch vị, protein được tiêu hóa hóa học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38: Sự tiêu hoá thức ăn ở động vật nhai lại có đặc điểm nào khác?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Vi sinh vật cộng sinh tiết enzim phá vỡ thành tế bào và tiêu hoá xellulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin
D. Cả A và B
Lời giải:
Tiêu hoá thức ăn ở động vật nhai lại nhờ dạ dày kép:
Dạ cỏ – dự trữ, làm mềm thức ăn và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác.
Dạ tổ ong – góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.
Dạ lá sách – hấp thụ lại nước.
Dạ múi khế – tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Dạ tổ ong tiêu hoá thức ăn như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C.Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Lời giải:
Ở dạ tổ ong, thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
A. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
B. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
C. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ
Lời giải:
Ở dạ tổ ong thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
B. Ruột dài.
C. Manh tràng phát triển.
D. Ruột ngắn
Lời giải:
Ruột ở thú ăn cỏ dài hơn rất nhiều so với ruột của thú ăn thịt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42: Đặc điểm nào dưới đây có ở thú ăn cỏ?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
B. Ruột dài.
C. Manh tràng phát triển.
D. Cả A, B và C.
Lời giải:
Thú ăn cỏ có đặc điểm:
+ Dạ dày 1 (thỏ, ngựa,…) hoặc 4 ngăn (trâu, bò,…)
+ Manh tràng phát triển với hệ vi sinh vật đa dạng.
+ Ruột ở thú ăn cỏ dài hơn rất nhiều so với ruột của thú ăn thịt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn.
C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Lời giải:
Manh tràng (Ruột tịt) ở thú ăn thịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Đặc điểm nào dưới đây của thú ăn thịt?
(1) Dạ dày đơn
(2) Ruột dài
(3) Ruột ngắn
(4) Manh tràng phát triển
(5) Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học và hóa học và được hấp thụ.
A. (1), (2), (5)
B. (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (4), (5)
Lời giải:
Đặc điểm của thú ăn thịt: Dạ dày đơn; Ruột ngắn; Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hóa cơ học và hóa học và được hấp thụ.
Ruột dài và manh tràng phát triển là đặc điểm của thú ăn thực vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Chỉ tiêu hoá cơ học.
D. Chỉ tiêu hoá hoá học.
Lời giải:
Thú ăn cỏ tiêu hoá hoá học, cơ học thức ăn nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46: Ở động vật ăn thực vật thức ăn được biến đổi như thế nào?
A. Cơ học và hoá học.
B. Hoá học và sinh học.
C. Cơ học và sinh học.
D. Cơ học, hoá học và sinh học.
Lời giải:
Ở động vật ăn thực vật thức ăn được biến đổi cơ học, hoá học và sinh học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 47: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá học
B. Chỉ tiêu hoá cơ học.
C. Tiêu hoá hoá học và cơ học.
D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Lời giải:
Thú ăn thịt tiêu hoá hóa học và cơ học thức ăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48: Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa?
A. Hoá học.
B. Cơ học.
C. Sinh học.
D. Cả A và B.
Lời giải:
Thú ăn thịt chỉ tiêu hoá hóa học và cơ học thức ăn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 49: Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
Lời giải:
Thú ăn thịt dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
A, C sai vì thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn do răng hàm của chúng nhỏ và ít sử dụng
D sai vì chỉ có một số loài chỉ nuốt thức ăn: rắn, trăn… còn đa số chúng đều xé nhỏ thịt rồi mới nuốt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 50: Đặc điểm nào không phù hợp với tiêu hoá ở thú ăn thịt?
A. Ít khi sử dụng răng hàm.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn.
D. Nhai và nghiền nát thức ăn.
Lời giải:
Răng hàm ở thú ăn thịt nhỏ, kém phát triển nên không thể nhai và nghiền nát thức ăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 51: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Lời giải:
Diều không có ở thú.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Ống tiêu hoá ở người không có bộ phận nào dưới đây?
1. Diều 2. Thực quản
3. Dạ dày 4. Mề
5. Ruột già 6. Manh tràng
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 4, 6.
D. 3, 4, 6.
Lời giải:
Diều, mề và manh tràng không có ở ống tiêu hóa người
Đáp án cần chọn là: C
Câu 53: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?
A. Thực quản
B. Ruột non
C. Gan
D. Dạ dày
Lời giải:
Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 54: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?
A. Thực quản
B. Ruột non
C. Gan
D. Dạ dày
Lời giải:
Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 55: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người
A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.
B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn.
D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.
Lời giải:
Ống tiêu hóa của người có thứ tự giống ống tiêu hóa của thú ăn thịt: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 56: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất là:
A. miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn.
B. miệng → hầu → mề → thực quản → diều → ruột → hậu môn.
C. miệng → hầu → diều → thực quản → mề → ruột → hậu môn
D. miệng → hầu → thực quản → mề → diều → ruột → hậu môn
Lời giải:
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của giun đất là: miệng → hầu → thực quản → diều → mề → ruột → hậu môn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 57: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học
Lời giải:
Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 58: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các hình thức tiêu hóa trong hệ thống ống tiêu hóa?
A. Ở dạ dày diễn ra sự tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Ở ruột già diễn ra sự tiêu hóa cơ học.
C. Ở ruột non diễn ra sự tiêu hóa hóa học.
D. Ở manh tràng của động vật ăn thực vật diễn ra sự tiêu hóa sinh học.
Lời giải:
Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 59: Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.
C. Ở miệng có enzim amilaza phân giải tinh bột.
D. Ở dạ dày chỉ chứa enzim pepsin
Lời giải:
Phát biểu sai là A, ở ruột già chỉ có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa sinh học
Đáp án cần chọn là: A
Câu 60: Trong quá trình tiêu hóa ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở
A. Khoang miệng.
B. Thực quản.
C. Ruột non.
D. Dạ dày.
Lời giải:
Trong quá trình tiêu hóa ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học chủ yếu ở ruột non nhờ các enzyme
Đáp án cần chọn là: C
Câu 61: Khi nói về tiêu hóa ở chim bồ câu, phát biểu nào sau đây đúng
A. Tiêu hóa hóa học chủ ỵếu diễn ra ở dạ dày cơ.
B. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở ruột non.
C. Vừa có tiêu hóa nội bào vừa cớ tiêu hóa ngoại bào.
D. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
Lời giải:
Phát biểu đúng là D,
A sai, ở dạ dày cơ chủ yếu tiêu hoá cơ học
B sai, tiêu hoá hoá học diễn ra ở cả dạ dày tuyến và ruột non, ở ruột non chủ yếu là hấp thụ chất dinh dưỡng
C sai, chỉ có tiêu hoá ngoại bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 62: Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản.
B. ruột già.
C. ruột non.
D. da dày.
Lời giải:
Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dinh dưỡng viên ra chủ yếu ở ruột non vì tại đây có nhiều lông ruột, trên các lông ruột có các lông cực nhỏ và hệ thống mao mạch dày đặc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 63: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở
A. ruột non
B. miệng
C. dạ dày
D. ruột già.
Lời giải:
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột non.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 64: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hoá về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Lời giải:
Ở ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa loãng như ở túi tiêu hóa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 65: So với túi tiêu hóa, ống tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh hơn vì :
A. Có kích thước dài hơn
B. Có sự phân hóa rõ rệt giữa các phần
C. Có miệng và hậu môn phân biệt
D. Có sự phân hóa cao và hệ enzyme tiêu hóa đa dạng
Lời giải:
Ống tiêu hóa hoàn chỉnh hơn túi tiêu hóa vì có sự phân hóa cao và hệ enzyme tiêu hóa đa dạng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 66: Các nếp gấp của niêm mạc ruột non, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột.
B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Lời giải:
Các nếp gấp của niêm mạc ruột non và các lông ruột cực nhỏ làm tăng bề mặt tiếp xúc với thức ăn, hấp thụ thức ăn hiệu quả.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 67: Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Điều nào giải thích không đúng ?
A. Hệ vi sinh vật phong phú ở ruột non giúp thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản
B. Vì chỉ đến ruộn non thức ăn mới được biến đổi hoàn toàn thành các chất đơn giản
C. Ruột non có diện tích bề mặt hấp thụ rất lớn
D. Vì ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa
Lời giải:
Phát biểu sai là A.
Vì thức ăn ở ruột non được biến đổi nhờ các enzyme tiêu hóa chứ không phải hệ vi sinh vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 68: Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
B. Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
D. Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn
Lời giải:
Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng do ăn cả thực vật
Ruột dài hơn do cần tiêu hóa thức ăn thực vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 69: Những điểm giống nhau trong tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật là :
A. đều tiêu hoá ngoại bào diễn ra trong ống tiêu hoá.
B. cấu tạo Ruột non và Manh tràng
C. đều gồm 2 quá trình biến đổi: cơ học và hoá học.
D. cả A và C
Lời giải:
Những điểm giống nhau trong tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật là : đều tiêu hoá ngoại bào diễn ra trong ống tiêu hoá và đều gồm 2 quá trình biến đổi: cơ học và hoá học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 79: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào
C. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.
Lời giải:
Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 80: Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?
A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn
C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
Lời giải:
Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.
Đáp án cần chọn là: C