Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 10 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 41 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 có đáp án: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp – Sinh Học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11
Bài giảng Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Câu 1: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
A. Lớn hơn cường độ hô hấp.
B. Cân bằng với cường độ hô hấp.
C. Nhỏ hơn cường độ hô hấp.
D. Lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Lời giải:
Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng (tối thiểu) mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Điểm bù ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
B. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường dộ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
C. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp nhò hơn cường độ hò hấp.
D. Cường độ ánh sáng mà tại dó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Lời giải:
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp = cường độ hô hấp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt
A. Cực đại.
B. Cực tiểu
C. Mức trung bình
D. Trên mức trung bình.
Lời giải:
Điểm bão hòa ánh sáng: là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Điểm bão hòa ánh sáng là
A. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường dộ quang hợp đạt cực tiểu.
C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.
Lời giải:
Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Điểm bão hòa ánh sáng của quang hợp là:
A. Cường độ ánh sáng tối đa, để quá trình quang hợp bị ngừng lại.
B. Cường độ ánh sáng tối thiểu, để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp
C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đại cực đại.
Lời giải:
Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
B. Ở điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
C. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
D. Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Lời giải:
Ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Chọn đáp án để hoàn thành câu sau đây:
Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp…………. ; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp…………………….
A. Tăng dần/không tăng
B. Giảm dần/tăng dần
C. Tăng dần/tăng dần
D. Giảm dần/giảm dần
Lời giải:
Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp không tăng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn?
A. Cây đồi trọc
B. Cây dưới tán rừng
C. Cây thủy sinh.
D. Rêu.
Lời giải:
Cây ở đồi trọc có điểm bù và điểm no ánh sáng cao hơn các cây còn lại do khu vực sinh sống của chúng tiếp nhận nhiều ánh sáng mạnh trong thời gian dài hơn so với khu vực sinh sống của các cây còn lại. Do vậy cây ở khu vực này đã thích nghi với điều kiện môi trường để quang hợp trong điều kiện ánh sáng mạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp nhất?
A. Cây đồi trọc.
B. Cây vượt tán rừng.
C. Cây thủy sinh.
D. Cây ở đồng cỏ thảo nguyên.
Lời giải:
Cây thủy sinh có điểm bù và điểm no ánh sáng thấp hơn các cây còn lại do khu vực sinh sống của chúng tiếp nhận ít ánh sáng hoặc cường độ chiếu sáng yếu. Do vậy cây ở khu vực này đã thích nghi với điều kiện môi trường để quang hợp trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Quang hợp xảy ra ở miền nào?
A. Cam, đỏ
B. Xanh tím, cam.
C. Đỏ, lục.
D. Xanh tím, đỏ.
Lời giải:
Quang hợp xảy ra ở miền nào xanh tím, đỏ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
A. Xanh lục và vàng
B. Vàng và xanh tím
C. Xanh lá và đỏ
D. Đỏ và xanh tím
Lời giải:
Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là ánh sáng đỏ và xanh tím.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp không chỉ ở cường độ mà còn ở thành phần quang phổ của ánh sáng đó. Nhiều nghiên cứu cho thấy, cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng:
A. xanh lục
B. vàng
C. đỏ
D. xanh tím
Lời giải:
Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp ?
A. Xanh lục
B. Đỏ.
C. Vàng.
D. Xanh tím.
Lời giải:
Bước sóng ánh sáng có hiệu quả tốt nhất đối với quang hợp là ánh sáng đỏ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp prôtêin?
A. Xanh lục.
B. Đỏ.
C. Vàng.
D. Xanh tím.
Lời giải:
Bước sóng ánh sáng có hiệu quả tốt nhất đối với tổng hợp prôtêin là ánh sáng xanh tím
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Các tia sáng tím kích thích
A. Sự tổng hợp cacbohiđrat
B. Sự tổng hợp lipid
C. Sự tổng hợp ADN
D. Sự tổng hợp protein
Lời giải:
Các tia tím kích thích tổng hợp protein, axit amin.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Các tia sáng xanh xúc tiến quá trình
A. Sự tổng hợp ADN
B. Sự tổng hợp lipid
C. Sự tổng hợp cacbohidrat
D. Sự tổng hợp protein
Lời giải:
Các tia sáng xanh xúc tiến tổng hợp protein
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
A. Tổng hợp ADN
B. Tổng hợp lipit
C. Tổng hợp cacbohiđrat
D. Tổng hợp prôtêin
Lời giải:
Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình: Tổng hợp cacbohiđrat
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Bước sóng ánh sáng nào có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ?
A. Xanh lục
B. Đỏ
C. Vàng
D. Xanh tím
Lời giải:
Bước sóng ánh sáng có hiệu quả kém nhất đối với tổng hợp chất hữu cơ là ánh sáng vàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
A. Kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
B. Bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. Lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím
D. Nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Lời giải:
Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin
Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì:
A. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Lời giải:
Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Điểm khác nhau giữa cây ưa bóng so với cây ưa sáng là
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Lời giải:
Cây ưa bóng khác cây ưa sáng ở các đặc điểm:
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn → hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn → hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn khuếch tán xuống
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn → quang hợp được trong điều kiện ánh sáng yếu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:Điểm khác nhau giữa cây ưa sáng so với cây ưa bóng là cây ưa sáng có
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 1, 2, 5.
B. 4, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 3, 5.
Lời giải:
Cây ưa sáng khác cây ưa bóng ở các đặc điểm:
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày -> Hạn chế mất nước qua lá trong điều kiện chiếu sáng mạnh.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất -> Tránh ánh sáng mạnh xuyên trực tiếp qua lá
Đáp án cần chọn là: B
Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp (TT)
Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nước đến quang hợp?
A. Nước là nguồn nguyên liệu cho pha tối của quang hợp
B. Nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
C. Cây thiếu nước 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ
D. Nước là môi trường cho các phản ứng trong pha sáng và pha tối.
Lời giải:
B, C, D đều đúng
A sai, nước là nguyên liệu của pha sáng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.
A. 1,2,3,5,6.
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
Lời giải:
Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.
A. 1,2,3,5,6.
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
Lời giải:
Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nước đối với quang hợp là không đúng?
A. Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển sản phẩm quang hợp
B. Điều hòa nhiệt độ của lá qua quá trình thoát hơi nước
C. Nguồn cung cấp oxi và hidro cho việc tổng hợp các chất hữu cơ
D. Nước ảnh hưởng đên tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá
Lời giải:
Nhận định sai là: C
Nước chỉ cung cấp điện tử và H+, không cung cấp oxi cho sự tổng hợp chất hữu cơ vì O2 đã thoát ra dạng khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quang hợp?
A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng cực, núi cao và ôn đới là -150C
B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng á nhiệt đới là 0 – 20C.
C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng nhiệt đới là 4 – 80C.
D. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 40 – 500C
Lời giải:
Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 20 – 300C, 500C ở thực vật nhiệt đới là nhiệt độ cực đại của quang hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng
A. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái.
B. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
C. đạt cực đại ở 20oC rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
D. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm, sau đó lại tăng cực đại.
Lời giải:
Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 20 – 300C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Cho đồ thị và mối liên quan giữa quang hợp và nhiệt độ Dựa vào sơ đồ cho biết kết luận nào sau đây đúng?
1. Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ. 2. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hơp giảm và giảm dần đến 0. 3. Cường độ quang hợp ít bị chi phối bởi nhiệt độ mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ CO2 và cường độ ánh sáng. 4. Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25 – 35oC rồi sau đó giảm dần đến 0.
A. 3, 4
B. 1, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Lời giải:
Xét các nhận xét:
1. Đúng.
2. Sai, khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp cũng tăng đến khi cực đại, nếu nhiệt độ còn tăng thì cường độ quang hợp sẽ giảm.
3. Sai. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm đều có ảnh hưởng tới cường độ quang hợp.
4. Đúng, nhìn vào đồ thị ta có thể thấy khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp sẽ tăng dần tới mức cực đại ở nhiệt độ 25 – 35oC nếu nhiệt độ còn tăng thì cường độ quang hợp sẽ giảm dần đến 0.
Vậy các ý đúng là 1,4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào khi nào?
A. Buổi sáng.
B. Buổi sáng và buổi chiều
C. Buổi chiều
D. Giữa trưa.
Lời giải:
Vào giữa trưa, cường độ ánh sáng quá mạnh, các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên, nhiệt độ cao → cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào giữa trưa là vì?
A. Cường độ ánh sáng quá mạnh.
B. Các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên.
C. Nhiệt độ cao.
D. Cả 3 ý trên.
Lời giải:
Vào giữa trưa, cường độ ánh sáng quá mạnh, các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên, nhiệt độ cao → cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đối với quang hợp?
A. N, P, S tham gia cấu thành enzim quang hợp
B. Cl tham gia vào phản ứng pha tối.
C. K tham gia điều tiết đóng mở khí khổng của lá.
D. Mg, N tham gia cấu thành diệp lục
Lời giải:
A, C, D đều đúng B sai, Cl liên quan đến quang phân li nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Mối liên quan giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được biểu hiện ở:
1. Khoáng là thành phần của bộ máy quang hợp và là thành phần của sản phẩm quang hợp.
2. Khoáng ảnh hưởng tới bộ keo nguyên sinh, tính thấm của tế bào.
3. Khoáng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim, đến kích thước của bộ máy quang hợp.
4. Khoáng ảnh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa.
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4.
C.1,2,3
D. 1,3,4
Lời giải:
Mối liên hệ giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được thể hiện ở cả 4 ý trên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?
(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.
(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.
(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Cả 4 ý trên đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp là
A. 0,01%
B. 0,02%
C. 0,04%
D. 0,03%
Lời giải:
Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Trong tự nhiên, nồng độ CO2 không khí là
A. 0,008%.
B. 0,04%.
C. 0,03%.
D. 0,4%.
Lời giải:
Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
Lời giải:
Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
A. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp dạt mức trung bình
Lời giải:
Điểm bão hòa CO2 là thời điểm cường độ quang hợp đạt cực đại và không đổi .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. Tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. Tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Lời giải:
Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Điểm bù CO2 đối với quang hợp là:
A. Nồng độ tối đa của CO2 có trong khoảng gian bào.
B. Nồng độ CO2 lại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
C. Nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
D. Nồng độ tối thiểu của CO2 có trong khoảng gian bào để cây có thể bắt đầu quang hợp.
Lời giải:
Điểm bù CO2 đối với quang hợp là nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau: IQuang hợp = IHô hấp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Điểm bù CO2 là thời điểm:
A. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Lời giải:
Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm