Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 10 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 19 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 có đáp án: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp tiếp theo – Sinh Học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11
Bài giảng Sinh học 11 Bài 10: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
BÀI 10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP (TT)
Câu 1: Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quang hợp?
A. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng cực, núi cao và ôn đới là -150 độ C
B. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng á nhiệt đới là 0 – 20 độ C.
C. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở vùng nhiệt đới là 4 – 80 độ C.
D. Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 40 – 500 độ C
Lời giải:
Nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp ở thực vật là 20 – 300 độ C, 500 độC ở thực
vật nhiệt đới là nhiệt độ cực đại của quang hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng
A. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh
thái.
B. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm.
C. đạt cực đại ở 20o
C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
D. khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp giảm, sau đó lại tăng cực đại.
Lời giải:
Quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ theo chiều hướng khi nhiệt độ tăng
thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh trong giới hạn sinh thái. Nhiệt độ thuận lợi
cho quá trình quang hợp ở thực vật là 20 – 300
C
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cho đồ thị và mối liên quan giữa quang hợp và nhiệt độ Dựa vào sơ đồ
cho biết kết luận nào sau đây đúng?
1. Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ. 2. Khi nhiệt
độ tăng thì cường độ quang hơp giảm và giảm dần đến 0. 3. Cường độ quang hợp ít
bị chi phối bởi nhiệt độ mà phụ thuộc nhiều vào nồng độ CO2 và cường độ ánh
sáng. 4. Khi nhiệt độ tăng lên thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt
cực đại ở 25 – 35oC rồi sau đó giảm dần đến 0.
A. 3, 4
B. 1, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Lời giải:
Xét các nhận xét:
1. Đúng.
2. Sai, khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp cũng tăng đến khi cực đại, nếu nhiệt
độ còn tăng thì cường độ quang hợp sẽ giảm.
3. Sai. Khi nhiệt độ tăng hoặc giảm đều có ảnh hưởng tới cường độ quang hợp.
4. Đúng, nhìn vào đồ thị ta có thể thấy khi nhiệt độ tăng, cường độ quang hợp sẽ
tăng dần tới mức cực đại ở nhiệt độ 25 – 35o
C nếu nhiệt độ còn tăng thì cường độ
quang hợp sẽ giảm dần đến 0.
Vậy các ý đúng là 1,4 Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào khi nào?
A. Buổi sáng.
B. Buổi sáng và buổi chiều
C. Buổi chiều
D. Giữa trưa.
Lời giải:
Vào giữa trưa, cường độ ánh sáng quá mạnh, các tia sáng có bước sóng ngắn tắng
lên, nhiệt độ cao → cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh vào giữa trưa là
vì?
A. Cường độ ánh sáng quá mạnh.
B. Các tia sáng có bước sóng ngắn tắng lên.
C. Nhiệt độ cao.
D. Cả 3 ý trên.
Lời giải:
Vào giữa trưa, cường độ ánh sáng quá mạnh, các tia sáng có bước sóng ngắn tắng
lên, nhiệt độ cao → cường độ quang hợp của thực vật có thể giảm mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Phát biểu không đúng về ảnh hưởng của các nguyên tố khoáng đối với
quang hợp?
A. N, P, S tham gia cấu thành enzim quang hợp
B. Cl tham gia vào phản ứng pha tối. C. K tham gia điều tiết đóng mở khí khổng của lá.
D. Mg, N tham gia cấu thành diệp lục
Lời giải:
A, C, D đều đúng
B sai, Cl liên quan đến quang phân li nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình
Lời giải:
Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
A. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu
B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất
C. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất
D. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp dạt mức trung bình
Lời giải:
Điểm bão hòa CO2 là thời điểm cường độ quang hợp đạt cực đại và không đổi .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt
A. Tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. Tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. Tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
D. Tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Lời giải:
Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô
hấp bằng nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Điểm bù CO2 đối với quang hợp là:
A. Nồng độ tối đa của CO2 có trong khoảng gian bào.
B. Nồng độ CO2 lại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp.
C. Nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian bào, để cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
D. Nồng độ tối thiểu của CO2 có trong khoảng gian bào để cây có thể bắt đầu
quang hợp.
Lời giải:
Điểm bù CO2 đối với quang hợp là nồng độ tối thiểu của CO2 trong khoảng gian
bào, để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau: IQuang hợp = IHô hấp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Điểm bù CO2 là thời điểm:
A. Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
B. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
C. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau Lời giải:
Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô
hấp bằng nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nước đến quang
hợp?
A. Nước là nguồn nguyên liệu cho pha tối của quang hợp
B. Nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp.
C. Cây thiếu nước 40 – 60%, quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ
D. Nước là môi trường cho các phản ứng trong pha sáng và pha tối.
Lời giải:
B, C, D đều đúng
A sai, nước là nguyên liệu của pha sáng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến
lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh
hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.
A. 1,2,3,5,6.
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
Lời giải:
Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến
lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
4. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh
hưởng hoạt động các enzim quang hợp.
5. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp
6. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá; do vậy đã ảnh hưởng đến quang hợp.
A. 1,2,3,5,6.
B. 2,4,5,6
C. 1,3,4,5,6
D. 1,2,3,4,5,6
Lời giải:
Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nước đối với quang hợp là
không đúng?
A. Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển sản phẩm quang hợp
B. Điều hòa nhiệt độ của lá qua quá trình thoát hơi nước
C. Nguồn cung cấp oxi và hidro cho việc tổng hợp các chất hữu cơ
D. Nước ảnh hưởng đên tốc độ sinh trưởng và kích thước của lá
Lời giải:
Nhận định sai là: C
Nước chỉ cung cấp điện tử và H+, không cung cấp oxi cho sự tổng hợp chất hữu cơ
vì O2 đã thoát ra dạng khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Mối liên quan giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được biểu hiện
ở:
1. Khoáng là thành phần của bộ máy quang hợp và là thành phần của sản phẩm
quang hợp.
2. Khoáng ảnh hưởng tới bộ keo nguyên sinh, tính thấm của tế bào.
3. Khoáng ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim, đến kích thước của bộ máy
quang hợp.
4. Khoáng ảnh hưởng đến thời gian sống của cơ quan đồng hóa.
A. 1,2,4
B. 1,2,3,4.
C.1,2,3
D. 1,3,4
Lời giải: Mối liên hệ giữa quang hợp với dinh dưỡng khoáng được thể hiện ở cả 4 ý trên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về trồng cây
dưới ánh sáng nhân tạo?
(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối
đa.
(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.
(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện
bất lợi của môi trường.
(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân
giống cây bằng phương pháp sinh dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi
đưa ra trồng ở ngoài thực địa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Cả 4 ý trên đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Nồng độ CO2 trong không khí thích hợp nhất đối với quá trình
quang hợp là
A. 0,01%
B. 0,02%
C. 0,04%
D. 0,03% Lời giải:
Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Trong tự nhiên, nồng độ CO2 không khí là
A. 0,008%.
B. 0,04%.
C. 0,03%.
D. 0,4%.
Lời giải:
Trong tự nhiên, nồng độ CO2 trung bình là 0,03%.
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm