Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Sinh học 11 Cánh diều bản word thiết kế hiện đại, trình bày đẹp mắt (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
– Trình bày được vai trò của nước đối với cơ thể thực vật.
– Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
– Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
– Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
– Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Trình bày được động lực vận chuyển nước và khoáng trong cây. Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây.
– Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước. Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.
– Nêu được các nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.
1.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm hiểu về trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm. Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về sự hấp thụ nước, khoáng và vận chuyển các chất trong cây; dinh dưỡng nitrogen ở thực vật.
2. Phẩm chất
– Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
– Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
– Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
– Video về cơ chế đóng mở khí khổng.
Phiếu học tập số 1 1. Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan là …., qua các ………….. – Sự hấp thụ nước vào rễ cây nhờ cơ chế …… (thụ động): Nước di chuyển từ dung dịch đất (môi trường ………….) vào tế bào ………… (môi trường ưu trương). – Sự hấp thụ khoáng vào rễ cây theo ….. cơ chế là: …………………. – Nước và các ion khoáng từ đất xâm nhập vào tế bào lông hút rồi di chuyển qua các lớp tế bào vỏ rễ để tới mạch gỗ theo con đường……………………. 2. Đặc điểm dòng vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây:
|
Phiếu học tập số 2 1. Thực vật có thể hấp thụ nitrogen chủ yếu ở hai dạng là: ………………… Hai dạng này có thể hình thành từ các quá trình: ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. 2. Nitrate và ammonium được biến đổi trong cây như thế nào? – Quá trình khử nitrate (NO3–) trong cây: ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. – Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây: ………………………………………………………………………..
|
2. Học sinh
– SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
– Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
b) Nội dung:
– GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Quan sát hình 2.1, cho biết cây có biểu hiện như thế nào khi không được cung cấp đủ nước và dinh dưỡng khoáng? Nên làm gì để tránh xảy ra các hiện tượng này?
c) Sản phẩm:
– Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Nước và chất khoáng có vai trò gì đối với thực vật? Chúng được thực vật hấp thụ và sử dụng như thế nào? – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập – Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. – GV quan sát, định hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. – GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay. |
– Các câu trả lời của HS: * Gợi ý: – Vai trò của nước đối với thực vật: Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào và chi phối các quá trình sinh lí diễn ra trong cây. – Vai trò của chất khoáng đối với thực vật: Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí. – Nước và chất khoáng được thực vật trên cạn hấp thu chủ yếu qua rễ nhờ các lông hút. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và khoáng từ môi trường nước qua tế bào biểu bì của hầu hết các cơ quan. Chúng được sử dụng để đồng hóa thành các chất sống của cơ thể thực vật |
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 16 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Sinh học 11 Cánh diều Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
Để mua Giáo án Sinh học lớp 11 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây