Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 có đáp án: Celebrations gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 có đáp án: Celebrations:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
Unit 8: Celebrations
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
Question 1:
A. preferable
B. preference
C. preferably
D. preferential
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /e/
Đề bài Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
Question 2:
A. decorate
B. pagoda
C. relative
D. calendar
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 3:
A. celebration
B. traditional
C. entertainment
D. preparation
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 3. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 4:
A. between
B. banner
C. colour
D. special
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 5:
A. ordinary
B. emphasis
C. decompose
D. calendar
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 3.
Question 6:
A. relevant
B. cognitive
C. artistic
D. consequence
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 7:
A. stage
B. page
C. cake
D. tablet
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /æ/
Question 8:
A. elephant
B. event
C. engineer
D. let
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /e/. Đáp án B phát âm là /i/
Question 9:
A. listened
B. liked
C. watched
D. stopped
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /d/
Question 10:
A. police
B. policy
C. polite
D. pollute
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ɒ/
Question 11:
A. disrespectful
B. independent
C. physically
D. understanding
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 12:
A. donate
B. impair
C. mental
D. support
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 13:
A. campaign
B. hearing
C. slogan
D. talent
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 14:
A. community
B. energetic
C. enthusiast
D. participate
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 2. Đáp án B trọng âm số 3.
Question 15:
A. cognitive
B. volunteer
C. medical
D. physical
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 3.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the best answer to complete each sentence.
Question 1: I threw my old trainers and bought some new ……………… .
A. ones
B. one
C. some
D. any
Đáp án: A
Giải thích: Dùng “ones” thay thế cho danh từ số nhiều “trainers”
Dịch: Tôi đã sa thải các huấn luyện viên cũ của tôi và mua một số người mới.
Question 2: There’s …… waiting outside to see you. She didn’t tell me her name.
A. no one
B. anyone
C. someone
D. everyone
Đáp án: C
Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Dịch: Có một người nào đó đang đợi bên ngoài để gặp bạn. Cô ấy không nói cho tôi biết tên của cô ấy.
Question 3: There are two films on TV this evening. Which ………… would you prefer to see?
A. one
B. ones
C. someone
D. anyone
Đáp án: A
Giải thích: Có hai bộ phim trên TV tối nay. Cái nào bạn muốn xem?
Question 4: Do you need thick paper or thin ……………..?
A. anyone
B. everyone
C. one
D. ones
Đáp án: C
Giải thích: Dùng “one” thay thế cho danh từ số nhiều “paper”
Dịch: Bạn cần giấy dày hay mỏng?
Question 5: We all know the man is a thief, don’t we? – Yes, ………. knows, but ………….. dares to say so publicly.
A. someone/ no one
B. everyone/ no on
C. anyone/ no one
D. anyone/ someone
Đáp án: B
Giải thích: Chúng ta đều biết người đàn ông là một tên trộm, đúng không? – Vâng, mọi người đều biết, nhưng không ai dám nói công khai như vậy.
Question 6: Can you please check that ……………. has got a ticket?
A. someone
B. anyone
C. no one
D. everyone
Đáp án: B
Giải thích: Bạn có thể vui lòng kiểm tra xem mọi người đã có vé chưa?
Question 7: ……………….. was the day before yesterday.
A. The France’s Independence day
B. The day of the French independence
C. French’s Independence
D. France’s Independence Day
Đáp án: D
Giải thích: Chỉ dùng “the” trước một số tên nước đã quy ước, ví dụ: The United States (Pháp không nằm trong số đó)
Dịch: Pháp ngày độc lập ngày trước ngày hôm qua.
Question 8: Banh Chung is made …………. sticky rice, green beans and fatty pork.
A. of
B. from
C. with
D. by
Đáp án: B
Giải thích: Bánh chưng được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn béo.
Question 9: Many people go to the pagoda to …………… for a happy year for themselves and their family.
A. pray
B. long
C. desire
D. ask
Đáp án: A
Giải thích: Pray for (ph.v) cầu nguyện cho …
Dịch: Nhiều người đến chùa để cầu nguyện cho một năm hạnh phúc cho bản thân và gia đình.
Question 10: Were there any calls for me? – Yes, …………. rang while you were out.
A. someone
B. anyone
C. no one
D. A & B
Đáp án: A
Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn
Dịch: Có cuộc gọi nào cho tôi không? – Vâng, có người đã gọi khi bạn ra ngoài.
Question 11: People with disabilities always need to be …………. after.
A. asked
B. cared
C. looked
D. Taken
Đáp án: C
Giải thích: Người khuyết tật luôn cần được chăm sóc.
Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 12: Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.
A. helpless
B. disappointing
C. pessimistic
D. positive
Đáp án: D
Giải thích: Negative (tiêu cực) >< positive (tích cực)
Question 13: Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.
A. difficult
B. poor
C. prosperous
D. starving
Đáp án: C
Giải thích: Disadvantaged (có hại) >< prosperous (có lợi)
Question 14: According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare.
A. controlled
B. inadequate
C. short
D. unrestricted
Đáp án: D
Giải thích: Limited (bị giới hạn) >< unrestricted (không hạn chế)
Question 15: The theme of the upcoming conference is to remove barriers to create an inclusive and accessible society for all.
A. abolish
B. stick to
C. get rid of
D. Keep
Đáp án: D
Giải thích: Remove (loại bỏ) >< keep (giữ lại)
C. Reading
Đề bài Choose the best answer.
The New Year is an event that happens when a cuture celebrates the end of one year and the begining of the next year. Cultures that measure yearly calendars all have New Year celebrations.
Tet Nguyen Dan pronunciation, more commonly known by its shortened name Tet, is the most important and popular holiday and festival in Vietnam. It is Vietnamese New Year which is based on the Chinese calendar, a lunisolar calendar. The name Tet Nguyen Dan is Vietnamese for Feast of the First Morning.
Tet is celebrated on the same day as Chinese New Year through exceptions arise due to the one-hour time diference between Hanoi and Beijing. Tet shares many of the same customs of its Chinese counterpart. It is celebrated from the first day of the first month of the Chinese calendar, around late January or early February, until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday foods, decorating and cleaning the house. During Tet holiday, Vietnamsese visit their families, pagodas and temples, forgetting about the troubles of the past year and hoping for a better upcoming year. Tet traditionally marks the coming of Spring, so Spring is sometimes used interchangeably with Tet in Vietnamese. Vietnamese people usually return to their famillies during Tet. Some return to worship at the family altar or visit the graves of their ancestors. Other return to where they grew up. Although Tet is a main holiday among all vietnamese, each region and religion has its own customs.
Question 1: Tet is a ________ holiday in Vietnam.
A. important
B. lunisolar
C. unpopular
D. uncommon
Đáp án: A
Giải thích: Tet Nguyen Dan pronunciation is the most important and popular holiday and festival in Vietnam.
Dịch: Tết Nguyên Đán là kì nghỉ và ngày lễ quan trọng và phổ biến nhất ở Việt Nam.
Question 2: Vietnamese New Year is based on __________.
A. the Vietnamese calendar
B. the Chinese calendar
C. Chinsese culture
D. New Year celebrations
Đáp án: B
Giải thích: It is the Vietnamese New Year which is based on the Chinese calendar, a lunisolar calendar.
Dịch: Đó là Năm Mới của người Việt dựa trên lịch Trung Quốc, lịch âm dương.
Question 3: Tet is celebrated at least ________.
A. one day
B. two days
C. three days
D. a fournight
Đáp án: C
Giải thích: It is celebrated from the first day of the first month of the Chinese calendar, around late January or early February, until at least the third day.
Dịch: Tết được tổ chức từ ngày mồng một tháng Giêng âm lịch, khoảng cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai, cho đến ít nhất là ngày mồng ba âm lịch.
Question 4: Which is NOT done to prepare for Tet ?
A. cooking special holiday foods
B. cleaning the house
C. decorating the house
D. visiting relatives and friends
Đáp án: D
Giải thích: Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday foods, decorating and cleaning the house.
Dịch: Nhiều người nấu các món ăn đặc biệt ngày Tết, lau dọn và trang trí nhà cửa để chuẩn bị Tết.
Question 5: Tet _________.
A. has the same customs throughout the country
B. has different customs, which are up to region and religion
C. is not celebrated throughout the country
D. ia at the end of Spring
Đáp án: B
Giải thích: Although Tet is a main holiday among all Vietnamese, each region and religion has its own customs.
Dịch: Mặc dù Tết là ngày lễ chính đối với tất cả người Việt, mỗi vùng và tôn giáo đều có những phong tục riêng.
Đề bài Choose the best answer.
As Christmas evolved in the United States, new customs were adopted and many old ones were reworked. The legend of Santa Claus, for example, had origins in Europe and was brought by Dutch settlers to New York in the early 18th century. Traditionally, Santa Claus – from the Dutch Sinter Klaas – was depicted as a tall, dignified, religious figure riding a white horse through the air. Known as Saint Nicholas in Germany, he was usually accompanied by Black Peter, an elf who punished disobedient children. In North America he eventually developed into a fat, jolly old gentleman who had neither the religious attributes of Saint Nicholas nor the strict disciplinarian character of Black Peter.
Santa’s transformation began in 1823, when a New York newspaper published the poem ” A Visit from Saint Nicholas “, which Clemen Clark Moore had written to amuse his daughter. The poem introduced many Amercians to the story of a kindly saint who flew over housestops in a reindeer-drawn sleigh. Portraits and drawings of Santa Claus by American illustrator Thomas Nast further strengthened the legend during the second half of the 19th century. Living at the North Pole and assisted by elves, the modern Santa produced and delivered toys to all good children. By the late 19th century, he had become such a prominent figure of American folklore that in 1897, when Virginia O’Hanlon wrote to the New York Sun newspaper asking if Santa was real, she received a direct answer : ” Yes, Virginia, there is a Santa Claus “.
Question 6: Who brought the legend of Santa Claus to the USA according to the passage ?
A. Sinter Klaas
B. Saint Nicholas
C. A German
D. Dutch settlers
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin: The legend of Santa Claus, for example, had origins in Europe and was brought by Dutch settlers to New York in the early 18th century. Traditionally, Santa Claus – from the Dutch Sinter Klaas – was depicted as a tall, dignified, religious figure riding a white horse through the air.
Dịch: Huyền thoại về Ông già Tuyết, ví dụ như, có nguồn gốc từ Châu Âu và được đưa vào New York bởi những cư dân Hà Lan vào đầu thế kỉ 18. Theo truyền thống, ông già tuyết – đến từ vùng Sinter Klaas Hà Lan – được mô tả với vẻ cao, đĩnh đạc, là 1 nhân vật theo tôn giáo cưỡi một con ngựa trắng qua không trung.
Question 7: Who was Black Peter ?
A. An elf accompaning Saint Nicholas
B. An elf who rode a white horse
C. One of the disobedient children
D. A popular traditional figure
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin: Known as Saint Nicholas in Germany, he was usually accompanied by Black Peter, an elf who punished disobedient children.
Dịch: Được biết đến như là thánh Nicholas ở nước Đức, ông thường được liên hệ với Black Peter, một tiểu yêu đi phạt những đứa trẻ không nghe lời.
Question 8: Where did the legend of Santa Claus come from ?
A. The North Pole
B. Europe
C. North America
D. The City of New York
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: The legend of Santa Claus, for example, had origins in Europe and was brought by Dutch settlers to New York in the early 18th century.
Dịch: Huyền thoại về Ông già Tuyết, ví dụ như, có nguồn gốc từ Châu Âu và được đưa vào New York bởi những cư dân Hà Lan vào đầu thế kỉ 18.
Question 9: According to Clemen Clark Moore’s poem
A. Santa Claus had nothing different in appeanrance from the traditional one.
B. Santa Claus had wings and could fly.
C. Santa Claus liked poetry.
D. Santa Claus was a kindly saint who flew over housestops in a sleigh.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin: Santa’s transformation began in 1823, when a New York newspaper published the poem A Visit from Saint Nicholas, which Clement Clark Moore had written to amuse his daughter. The poem introduced many Americans to the story of a kindly saint who flew over housetops in a reindeer-drawn sleigh.
Dịch: Sự thay đổi của ông già tuyết bắt đầu vào năm 1823, khi một tờ báo của New York xuất bản bài thơ Một chuyến thăm từ Thánh Nicholas, mà Clement Clark Moore đã viết để làm vui lòng con gái mình. Bài thơ giới thiệu cho nhiều người Mỹ một câu chuyện về một vị thánh tốt bụng, bay qua các nóc nhà trên một cỗ xe tuần lộc.
Question 10: Which of the following statements is true ?
A. Santa Claus was an imaginary old man created by artists based on traditional figure.
B. Living in the North Poly, Santa Claus visited children at Christmas.
C. Santa Claus was a real figure living in northern America.
D. Santa Claus was a story based on Saint Nicholas and Black Peter.
Đáp án: A
Giải thích: Santa Claus was an imaginary old man created by artists based on traditional figures.
Dịch: Ông già tuyết là một người đàn ông già đầy hình tượng được những người nghệ sĩ sang tạo dựa trên các hình tượng dân gian.
Question 11: Santa Claus was traditionally described as a
A. tall man who could walk through the air
B. fat, jolly, old man
C. religious figure
D. fat man riding a white horse
Đáp án: C
Giải thích: Traditionally, Santa Claus – from the Dutch Sinter Klaas – was depicted as a tall, dignified, religious figure riding a white horse through the air.
Dịch: Theo truyền thống, ông già tuyết – đến từ vùng Sinter Klaas Hà Lan – được mô tả với vẻ cao, đĩnh đạc, là 1 nhân vật theo tôn giáo cưỡi một con ngựa trắng qua không trung.
Question 12: Santa Claus in North America was depicted as
A. a man with the strict disciplinarian character of Black Peter
B. a jolly man on horseback
C. a good old man with less religious character
D. one with religious attributes of Saint Nicholas
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin: In North America he eventually developed into a fat, jolly old gentleman who had neither the religious attributes of Saint Nicholas nor the strict disciplinarian character of Black Peter.
Dịch: Ở Bắc Mỹ ông thường được hư cấu là một người đàn ông béo lịch thiệp và vui vẻ, mà không được quy cho là thánh Nicholas hay nhân vật nghiêm nghị, có kỉ luật nào của Black Peter.
Xem thêm