Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 có đáp án: Personal Experiences gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 2 có đáp án: Personal Experiences:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11
Unit 2: Personal Experiences
A. Phonetics and Speaking
Đề bài Choose the word that has the underlined part pronounced differently to the others.
Question 1:
A. change
B. English
C. single
D. anger
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ʃ/. Đáp án B phát âm là /g/
Question 2:
A. occur
B. born
C. boy
D. long
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɜː/. Đáp án B, C, D phát âm là /ɔ/
Question 3:
A. search
B. early
C. hear
D. learn
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ɪə/
Question 4:
A. burn
B. burglar
C. lunch
D. nurse
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án C phát âm là /ʌ/
Question 5:
A. work
B. hot
C. world
D. word
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /ɔ/
Question 6:
A. head
B. wet
C. were
D. best
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /e/. Đáp án C phát âm là /ɜː/
Question 7:
A. grade
B. great
C. sneaky
D. embrace
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ei/. Đáp án C phát âm là /ɪ/
Question 8:
A. money
B. notice
C. glance
D. ankle
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /n/. Đáp án D phát âm là /ng/
Question 9:
A. imagine
B. glance
C. geography
D. religion
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /j/. Đáp án B phát âm là /g/
Question 10:
A. looked
B. noticed
C. turned
D. helped
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /t/. Đáp án C phát âm là /d/
Đề bài Choose the word that has main stress placed differently from the others.
Question 11:
A. appreciate
B. experience
C. embarrassing
D. situation
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 3.
Question 12:
A. excited
B. interested
C. confident
D. memorable
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 13:
A. floppy
B. embrace
C. cotton
D. idol
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 14:
A. complain
B. destroy
C. terrify
D. imagine
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.
Question 15:
A. carefully
B. correctly
C. seriously
D. personally
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 1.
B. Vocabulary and Grammar
Đề bài Choose the one word or phrase -a, b, c, or d- that best completes the sentences, or substitutes for the underlined word or phrase.
Question 1: I don’t like that man. There is a sneaky_________ look on his face.
a. furious
b. humorous
c. dishonest
d. guilty
Đáp án: C
Giải thích: Tôi không thích người đàn ông đó. Có một cái nhìn không trung thực lén lút trên khuôn mặt của mình.
Question 2: She made a big ________ about not having a window seat on the plane.
a. complaint
b. fuss
c. excitement
d. interest
Đáp án: A
Giải thích: Cô ấy đã khiếu nại lớn về việc không có chỗ ngồi trên cửa sổ trên máy bay.
Question 3: He has a very outgoing ________ and makes friends very easily.
a. person
b. personal
c. personality
d. personage
Đáp án: C
Giải thích: Anh ấy có tính cách hướng ngoại và kết bạn rất dễ dàng.
Question 4: He ________ to the spot where the house used to stand.
a. pointed
b. showed
c. directed
d. glanced
Đáp án: C
Giải thích: Anh hướng đến nơi ngôi nhà từng đứng.
Question 5: Teenagers often have their ________ who they admire very much.
a. ideals
b. admirers
c. images.
d. idols
Đáp án: D
Giải thích: Thanh thiếu niên thường có những thần tượng mà họ rất ngưỡng mộ.
Question 6: I had a glance at the article, but I haven’t read it yet.
a. close look
b. quick look
c. direct look
d. furtive look
Đáp án: C
Giải thích: Glance (nhìn chằm chằm) = direct look (cái nhìn trực diện)
Question 7: She glanced briefly ________ his lapel badge.
a. in
b. on
c. at
d. up
Đáp án: C
Giải thích: Glance at … (nhìn chằm chằm)
Dịch: Cô liếc nhanh vào huy hiệu ve áo của anh.
Question 8: ________ my experience, very few people really understand the problem.
a. To
b. In
c. With
d. From
Đáp án: A
Giải thích: Theo kinh nghiệm của tôi, rất ít người thực sự hiểu vấn đề.
Question 9: People here have a more relaxed attitude ________ their work.
a. to
b. in
c. on
d. for
Đáp án: C
Giải thích: Người ở đây có thái độ thoải mái hơn trong công việc.
Question 10: The novel is based on his ________ in the war.
a. attitudes
b. images
c. situations
d. experiences
Đáp án: D
Giải thích: Cuốn tiểu thuyết dựa trên kinh nghiệm của ông trong chiến tranh.
Question 11: A small stone struck the windshield while we _______ down the gravel road.
a. drive
b. were driving
c. had driven
d. had been driving
Đáp án: B
Giải thích: Một hòn đá nhỏ đập vào kính chắn gió trong khi chúng tôi đang lái xe trên con đường rải sỏi.
Question 12: In the next few year, thousands of speed cameras ________ on major roads.
a. are appeared
b. will appear
c. are appearing
d. are going to appear
Đáp án: B
Giải thích: Trong vài năm tới, hàng ngàn camera tốc độ sẽ xuất hiện trên những con đường lớn.
Question 13: After she ________ hospital, she had a long holiday.
a. leaves
b. is leaving
c. had left
d. has left
Đáp án: C
Giải thích: Sau khi cô rời bệnh viện, cô đã có một kỳ nghỉ dài.
Question 14: ________ for a long time before you got a job?
a. Were you looking
b. Have you looked
c. Have you been looking
d. Had you looked
Đáp án: D
Giải thích: Bạn đã tìm kiếm một thời gian dài trước khi bạn có một công việc?
Question 15: The film _______ by the time we ________ to the cinema.
a. already began – got
b. have already begun – got
c. had already begun – got
d. already began – had got
Đáp án: C
Giải thích: Bộ phim đã bắt đầu từ khi chúng tôi đến rạp chiếu phim.
C. Reading
Đề bài Read the passage carefully, then choose the correct answers.
Last year I went to Nepal for three months to work in a hospital. I think it’s important to see as much of a country as you can, but it is difficult to travel around Nepal. The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
We started preparing for the trip at six in the morning, and left camp with two elephants carrying our equipment. It was hot but Kamal made me wear shoes and trousers to protect me from snakes. In the jungle there was a lot of wildlife, but we were trying to find big cats, especially tigers. We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon because they sleep in the heat of the day.
Then, in the distance, we saw a tiger, and Kamal told me to be very quiet. We crept nearer and found a dead deer, still bleeding. This was the tiger’s lunch! Suddenly I started to feel very frightened.
We heard the tiger a second before we saw it. It jumped out like a flash of lightning, five hundred kilos plus and four meters long. I looked into its eyes and face, and saw right down the animal’s throat. It grabbed Kamal’s leg between its teeth, but I managed to pull Kamal away. One of our elephants ran at the tiger and made it go back into the grass, so we quickly escaped to let the tiger eat its lunch. That night it was impossible to sleep!
Question 1: The writer went to Nepal ________.
a. for holiday
b. for treatment
c. for business
d. on tour
Đáp án: B
Giải thích: Last year I went to Nepal for three months to work in a hospital.
Dịch: Năm ngoái tôi đã đi đến Nepal trong ba tháng để làm việc trong một bệnh viện.
Question 2: When having a few days off, he decided to go into ________.
a. the remote villages
b. the mountains
c. the seaside
d. the tropical forest
Đáp án: D
Giải thích: The hospital let me have a few days’ holiday, so I decided to go into the jungle and I asked a Nepalese guide, Kamal Rai, to go with me.
Dịch: Bệnh viện cho tôi nghỉ lễ vài ngày, vì vậy tôi quyết định đi vào rừng và tôi nhờ một hướng dẫn viên người Nepal, Kamal Rai, đi cùng tôi.
Question 3: It’s difficult to find tigers in the afternoon because ________.
a. they usually sleep at this time of day
b. it’s so hot at this time
c. the elephants’ back wasn’t high enough to get view
d. tigers hardly hunt in the heat of the day
Đáp án: A
Giải thích: We climbed onto the elephants’ backs to get better view, but it is unusual to find tigers in the afternoon because they sleep in the heat of the day.
Dịch: Chúng tôi trèo lên lưng voi để nhìn rõ hơn, nhưng thật bất thường khi tìm thấy hổ vào buổi chiều vì chúng ngủ trong cái nóng của ban ngày.
Question 4: The writer started to feel frightened when ________.
a. he saw a tiger
b. he saw the tiger’s lunch
c. he scrept nearer
d. he found a deer
Đáp án: B
Giải thích: This was the tiger’s lunch! Suddenly I started to feel very frightened..
Dịch: Đây là bữa trưa của hổ! Đột nhiên tôi bắt đầu cảm thấy rất sợ hãi.
Question 5: The tiger ________.
a. was like a flash of light
b. saw them a second before they saw it
c. jumped out very fast
d. jumped out of the grass at about four meters.
Đáp án: C
Giải thích: It jumped out like a flash of lightning, five hundred kilos plus and four meters long.
Dịch: Nó nhảy ra như một tia sét, cộng thêm năm trăm kilôgam và dài bốn mét.
Đề bài Determine whether the following statements are True, False or Not Given.
Ecotourism is an environmentally responsible form of travel to natural areas which aims to reduce the impact that tourism has on the natural environment, including the flora and fauna of the area. There are a number of guidelines provided for ecotourists when visiting fragile environments.
Before taking a trip to any destination, it is recommended that eco-travellers educate themselves about the places they are visiting by reading guidebooks and travel articles. Tourists should also be aware of local history, culture and customs of the locals before arriving. One way to gain appreciation from local people and enrich the experience is to make the effort to learn enough of the language to be polite, for example: hello, please and thank you. When packing, it is not recommended for visitors to give sweets or cookies to local people in developing countries, instead give them clothes or pens.
During the time staying at the place, it is important that ecotourists be aware of the local customs. Different cultural values including different concepts of time, personal space and communication are other things to keep in mind. For example, in America, using a firm handshake is considered appropriate to greet a stranger; however, in France it is common to kiss someone you greet on both cheeks. Ecotourists are highly recommended to use local transport, guides, hotels, restaurants or markets to benefit the local economy. They should also limit the waste discharged into the air or water by using bicycles instead of cars or motorbikes and not leaving litter or starting fires.
When returning from the trip, visitors should support organizations or societies that follow eco-principles and share their experiences with others in order to increase awareness of environmental issues and the protection of precious species in the area.
Question 6: Ecotourism helps to prevent the damage of tourism on the natural landscape.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: A
Giải thích: Ecotourism is an environmentally responsible form of travel to natural areas which aims to reduce the impact that tourism has on the natural environment, including the flora and fauna of the area.
Dịch: Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch có trách nhiệm với môi trường đến các khu vực tự nhiên nhằm giảm tác động của du lịch đến môi trường tự nhiên, bao gồm cả hệ thực vật và động vật của khu vực.
Question 7: Eco-tourists should spend a week searching for information on the internet to know more about the places they want to visit.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Giải thích: Before taking a trip to any destination, it is recommended that eco-travellers educate themselves about the places they are visiting by reading guidebooks and travel articles.
Dịch: Trước khi thực hiện một chuyến đi đến bất kỳ điểm đến nào, du khách sinh thái nên tự học về những địa điểm họ đang đến bằng cách đọc sách hướng dẫn và bài viết du lịch. (không đề cập đến thời gian)
Question 8: “Hello”, “please”, and “thank you” are the three words that all visitors need to learn before travelling.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: A
Giải thích: One way to gain appreciation from local people and enrich the experience is to make the effort to learn enough of the language to be polite, for example: hello, please and thank you.
Dịch: Một cách để có được sự đánh giá cao từ người dân địa phương và làm phong phú thêm trải nghiệm là nỗ lực học đủ ngôn ngữ để trở nên lịch sự, ví dụ: xin chào, xin vui lòng và cảm ơn bạn.
Question 9: Tourists need to know the traditions of the places they visit.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: A
Giải thích: During the time staying at the place, it is important that ecotourists be aware of the local customs.
Dịch: Trong thời gian lưu trú tại đây, điều quan trọng là các nhà du lịch sinh thái phải biết về phong tục địa phương.
Question 10: In America, people hate being kissed on the cheeks when greeting a stranger.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: A
Giải thích: For example, in America, using a firm handshake is considered appropriate to greet a stranger.
Dịch: Ví dụ, ở Mỹ, sử dụng một cái bắt tay chắc chắn được coi là phù hợp để chào đón một người lạ.
Đề bài Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Brave William Baldock , who is six years old , is a hero after helping his mother when she fell downstairs . William quickly rang for an ambulance when he discovered his mother had broken her leg . In spite of being frightened , he (1)_____ the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him. He also telephoned his father at work, and then his grandmother, to explain what he had (2)______. While waiting for these people to arrive, William looked after his 18-month-old sister.
When ambulance man Steve Lyn went to the house , he was amazed: “It’s great that a young boy of six knew the right number to deal and was able to give us the correct information.” (3)______ of William’s quick thinking , we were able to (4)______ there immediately. Mrs Baldock left hospital yesterday, very (5)______ to both William and the ambulance service.
Question 11:
A. called
B. talked
C. spoke
D. told
Đáp án: D
Giải thích: Đằng sau chỗ trống là cụm “what happened” nên ta chọn đáp án D để phù hợp về nghĩa.
Question 12:
A. done
B. made
C. acted
D. worked
Đáp án: A
Giải thích: Cậu ấy cũng đã gọi cho người bố đang đi làm và sau đó là bà của mình để giải thích những thứ cậu ấy đã làm.
Question 13:
A. since
B. because
C. in spite
D. instead
Đáp án: B
Giải thích: Vì sự suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi đã có thể đến đó ngay lập tức.
Question 14:
A. manage
B. find
C. get
D. reach
Đáp án: C
Giải thích: Câu số 3 đã chứa đáp án câu 4. Get there: đến đó
Question 15:
A. agreeble
B. happy
C. grateful
D. approving
Đáp án: C
Giải thích: Cô Baldock đã ra viện hôm qua, cô ấy rất biết ơn William và bộ phận cấp cứu.
Cấu trúc: Tobe grateful to sb for st: biết ơn ai đó về điều gì
Xem thêm