Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Lớp: ………………………..
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Đạo luật nào sau đây không nằm trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven?
A. Ngân hàng.
B. Phát triển dịch vụ.
C. Phục hưng công nghiệp.
D. Điều chỉnh nông nghiệp.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới đã được hình thành dựa trên cơ sở kết quả của hội nghị
A. Viên.
B. Ianta.
C. Xan Phranxixcô.
D. Vécxai, Oasinhtơn
Câu 3: Tác phẩm nào đã vạch ra đường lối chuyển biến từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Nga năm 1917?
A. “Điều cần làm”.
B. “Luận cương tháng Tư”.
C. “Chúng ta sẽ đi theo một con đường khác”.
D. “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”.
Câu 4: Trong những năm 1929 – 1933, đối với các vấn đề quốc tế bên ngoài châu Mĩ, chính phủ Mĩ chủ trương
A. giữ thái độ trung lập.
B. ủng hộ các bên dùng bạo lực giải quyết.
C. can thiệp bằng vũ lực vào tất cả các sự kiện.
D. ủng hộ các bên giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
Câu 5: Cuối tháng 12/1922, ở nước Nga Xô Viết đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì?
A. Chính quyền Xô viết chính thức được thành lập.
B. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc.
C. Chính quyền Xô viết ra Sắc lệnh hòa bình và ruộng đất.
D. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập.
Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Nga Xô viết trong những năm 1921 – 1925 là
A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. tiến lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. bảo vệ đất nước trước sự tấn công của các nước đế quốc.
Câu 7: Trong những năm 1929 – 1933, các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng nghiêm trọng là do
A. ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. hậu quả của cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở châu Âu.
C. sản xuất ồ ạt, không chú ý đến cải thiện đời sống nhân dân.
D. cách thức quản lý sản xuất truyền thống không còn hiệu quả.
Câu 8: Trước nguy cơ phát xít hóa bộ máy chính quyền, Đảng Cộng sản Đức đã
A. từ chối hợp tác với Đảng xã hội dân chủ.
B. nhanh chóng thỏa hiệp với Đảng Quốc xã.
C. tiến hành đảo chính, lật đổ nền cộng hòa Vai-ma.
D. vận động thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít.
Câu 9: Các nước Anh, Pháp, Mĩ đều lựa chọn giải pháp để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là
A. hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. tăng cường gây chiến tranh để xâm chiến thuộc địa, thị trường.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
D. tiến hành cải cách kinh tế – xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 10: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. Tạo điều kiện để Đảng Cộng sản mở rộng ảnh hưởng trong chính phủ.
Câu 11: Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 giới cầm quyền Đức đã
A. thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều tiết.
B. hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
D. tiến hành cải cách kinh tế – xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 12: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929 – 1939 là
A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
B. theo đuổi lập trường chống Liên Xô, đàn áp cách mạng thế giới.
C. tiến hành chiến tranh xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc.
D. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là do
A. ảnh hưởng của truyền thống quân phiệt trong lịch sử.
B. bị ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế.
C. có ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. chính phủ tư sản suy yếu, không đủ khả năng lãnh đạo đất nước.
Câu 14: Việt Nam có thể học tập bài học kinh nghiệm nào từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Cho phép tư bản nước ngoài nắm các ngành kinh tế then chốt.
C. Tập trung mọi nguồn lực đất nước vào việc phát triển công nghiệp nặng.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần, có sự điều tiết của nhà nước.
Câu 15: Một trong những nét nổi bật của tình hình châu Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi, vươn lên phát triển.
B. Anh vươn lên giành lại vị trí hàng đầu trong nền kinh tế thế giới.
C. các nước tư bản bước vào thời kì ổn định, phát triển phồn vinh.
D. nhiều quốc gia mới ra đời trên cơ sở sự tan rã của đế quốc Áo – Hung.
Câu 16: Mặc dù có sự đối lập nhưng cả khối tư bản dân chủ (Anh, Pháp, Mĩ) và khối phát xít (Đức, Italia, Nhật Bản) đều có điểm chung là
A. coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
B. thực hiện đường lối thỏa hiệp với Liên Xô.
C. thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.
D. có tiềm lực mạnh về kinh tế nhưng lại có ít thuộc địa.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga (năm 1917).
b. Đánh giá vai trò của Lênin với thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (năm 1917).s
Câu 2 (3,0 điểm): Tại sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………
Lớp: ………………………..
I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Dân chủ Tự do.
B. Đảng Xã hội.
C. Đảng Dân chủ.
D. Đảng Cộng sản.
Câu 2: Điểm tương đồng giữa cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX) và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (năm 1911) là gì?
A. Thủ tiêu triệt để các thế lực phong kiến.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản.
C. Mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
D. Tiến hành bằng bạo lực cách mạng của quần chúng.
Câu 3. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, quốc gia nào dưới đây ở Đông Nam Á vẫn giữ được sự độc lập tương đối về chính trị?
A. Miến Điện.
B. Mã Lai.
C. Xiêm.
D.Việt Nam.
Câu 4. Đầu thế kỉ XIX, hầu hết các nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập từ tay
A. thực dân Anh và Pháp.
B. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. đế quốc Mĩ và Nhật Bản.
D. phát xít Đức và Nhật Bản.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
B. Vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.
C. Trình độ tổ chức thấp.
D. Nhân dân không ủng hộ.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, ba nước Đông Dương đều trở thành thuộc địa của
A. thực dân Pháp.
B. thực dân Anh.
C. phát xít Đức.
D. quân phiệt Nhật.
Câu 7. Cuộc đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực ở Ấn Độ (1918 – 1939) diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, ngoại trừ
A. biểu tình hòa bình.
B. tẩy chay hàng hóa Anh.
C. bãi khóa ở trường học.
D. biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 8. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là gì?
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.
D. Trật tự đơn cực.
Câu 9. Nhân vật nào dưới đây là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Hồng Tú Toàn.
B. Tôn Trung Sơn.
C. Mao Trạch Đông.
D. Chu Ân Lai.
Câu 10. “Giống như mặt trời chói lọi … chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có một cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế. ” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 12, trang 300). Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII).
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
Câu 11. Cuộc cải cách Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì
A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 12. Đảng Quốc Đại là chính đảng của lực lượng xã hội nào ở Ấn Độ?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Tăng lữ Giáo hội.
D. Lãnh chúa phong kiến.
Câu 13. Trong những năm 1929 – 1939, Mĩ áp dụng chính sách ngoại giao nào đối với khu vực Mĩ Latinh?
A. Ngoại giao pháo hạm.
B. Láng giềng thân thiện.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Định hướng Đại Tây Dương.
Câu 14. Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của các nước Mĩ là tinh với các nước châu Phi là gì?
A. Có đường lối chủ trương rõ ràng hơn.
B. Nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
C. Có sự liên kết chặt chẽ với thế giới.
D. Sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân.
Câu 15. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là do mâu thuẫn giữa
A. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. phe Trục phát xít và phe Đồng minh.
Câu 16. Cách mạng tháng Mười (1917) thành công đã
A. đánh dấu sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
B. mở ra con đường giải phóng mới cho nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. đánh đổ sự thống trị của đế quốc xâm lược, giành độc lập, tự do cho nhân dân Nga.
D. lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở Nga có sự khác biệt cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo.
B. lực lượng tham gia.
C. phương pháp cách mạng.
D. tính chất cách mạng.
Câu 18. Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.
B. Duy trì chế độ trưng thu lương thực thừa.
C. Cho tư nhân thuê/ mở các xí nghiệp nhỏ.
D. Mở lại các chợ, phát hành đồng Rúp mới.
Câu 19. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Chính phủ Hít-le trong những năm 1931 – 1939 là
A. liên minh với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.
B. ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.
C. bắt tay với các nước vùng Ban-căng để tiêu diệt Liên Xô.
D. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.
Câu 20. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), Mĩ đã áp dụng
A. Chính sách mới.
B. Kế hoạch Mác-san.
C. Chính sách kinh tế mới (NEP).
D. Chính sách cộng sản thời chiến.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy cho biết những hậu quả về chính trị, kinh tế, xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đối với các nước tư bản.
Câu 2 (3,0 điểm):
a. Tại sao năm 1917 ở Nga lại diễn ra hai cuộc cách mạng?
b. Liên hệ ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến Việt Nam.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………
Lớp: ………………………..
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây:
Câu 1. Kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành giật thuộc địa giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 2. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”?
A. Vích-to Huy-gô.
B. An-be Anh-xtanh.
C. A.Nôben.
D. Lô-mô-nô-xốp.
Câu 3. Ở Nhật Bản, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) diễn ra trầm trọng nhất vào năm
A. 1929.
B. 1930.
C. 1931.
D. 1932.
Câu 4. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933 – 1939 là
A. công nghiệp quân sự.
B. công nghiệp chế tạo máy móc và nông cụ.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
Câu 5. Trên tờ báo Sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: “Khi còn sống, Người là cha, thầy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Ph.Ăng-ghen.
B. C.Mác.
C. V.I.Lê-nin.
D. Mao Trạch Đông.
Câu 6. Sau cuộc Cách mạng 1905 – 1907, nước Nga vẫn là một nước
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa đại nghị.
D. cộng hòa quý tộc.
Câu 7. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào tháng
A. 10/1922.
B. 11/1922.
C. 12/1922.
D. 1/1924.
Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai và Oasinhtơn để
A. bàn cách đối phó, chống lại Liên Xô.
B. bàn cách khôi phục và phát triển kinh tế châu Âu.
C. kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
D. thành lập liên minh chính trị – quân sự ở châu Âu.
Câu 9. Ngành kinh tế nào của Nhật chịu tác động nhiều nhất từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp quân sự.
C. Tài chính ngân hàng.
D. Kinh doanh buôn bán.
Câu 10. Trong những năm 1918 – 1939, các thế lực phản động, hiếu chiến ở Đức đã tập trung lại trong tổ chức nào?
A. Đảng Quốc xã.
B. Đảng Cộng sản Đức.
C. Đảng Xã hội dân chủ Đức.
D. Đảng Đoàn kết dân tộc.
Câu 11. Theo lịch Nga, ngày thắng lợi của cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười ở Nga là
A. 24/10/1917.
B. 20/10/1917.
C. 7/10/1917.
D. 25/10/1917.
Câu 12. Nhà soạn nhạc thiên tài người Áo nào đã có những cống hiến to lớn cho nghệ thuật hợp xướng?
A. Mô-da.
B. Bét-tô-ven.
C. Trai-cốp-xki.
D. Béc-tơn Brếch.
Câu 13. Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu mới.
B. vô sản đầu tiên trên thế giới.
C. dân chủ tư sản triệt để.
D. vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi.
Câu 14. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi cho mình, đầu năm 1920, các nước tư bản đã thành lập
A. Liên hợp quốc.
B. Hội Quốc liên.
C. Hội nghị Viên.
D. Hội liên hiệp quốc tế.
Câu 15. Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản, vì
A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến.
B. là ngành kinh tế chủ chốt.
C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
Câu 16. Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của nước Mĩ là
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật cứu tế xã hội.
Câu 17. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 -1933) ở Mĩ?
A. Hàng hóa dư thừa,“cung” vượt “quá cầu”.
B. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
C. Sức mua của nhân dân giảm sút.
D. Sự sụt giảm của giá dầu thô trên thế giới.
Câu 18. Chính sách đối ngoại nào được Mĩ áp dụng ở khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1934 – 1939?
A. “Ngoại giao láng giềng”.
B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Láng giềng thân thiện”.
D. “Trỗi dậy hòa bình”.
Câu 19. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Người ta sinh ra tự do, nhưng rồi đâu đâu con người cũng sống trong xiềng xích”?
A. Rút-xô.
B. Vôn-te.
C. Mông-te-xki-ơ.
D. Mê-li-ê.
Câu 20. Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là
A. G.Oasinhtơn.
B. F.Ru-dơ-ven.
C. B.Clin-tơn.
D. A.Lin-côn.
Câu 21. Yếu tố nào chi phối mạnh mẽ đến tình hình văn hóa thế giới từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Sự giao thoa giữa các nền văn hóa.
B. Sự xuất hiện của nhiều nhà văn, nhà thơ, nghệ sĩ lớn.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Những biến động của lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.
Câu 22. Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh
A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
D. nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 23. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), giới cầm quyền Đức đã
A. thực hiện các cải cách kinh tế: đổi mới quá trình sản xuất, tổ chức quản lý,…
B. thực hiện các quyền tự do, dân chủ.
C. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
D. tiếp tục duy trì chế độ cộng hòa tư sản đại nghị.
Câu 24. Chính phủ Hít-le công khai khủng bố Đảng Cộng sản Đức, vì Đảng Cộng sản
A. là chính đảng lớn nhất nước Đức.
B. kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
C. chống lại nền Cộng hòa Vaima.
D. công khai phá hoại chế độ cộng hòa tư sản.
Câu 25. Báo cáo của V.I.Lê nin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4/1917) chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. cuộc nội chiến cách mạng.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng tư sản kiểu mới.
D. tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng những thành tựu mà Liên Xô đạt được trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục trong thời kì đầu xây dựng xã hội chủ nghĩa (1925 – 1941)?
A. Thanh toán nạn mù chữ.
B. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.
C. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học.
Câu 27. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là
A. tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).
B. tác động của cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nước tư bản châu Âu.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản không được giải quyết triệt để.
D. các nước tư bản sản xuất ồ ạt dẫn đến tình trạng “cung” vượt quá “cầu”.
Câu 28. Trong những năm 1921 – 1941, việc nhiều quốc gia công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh.
B. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với các nước lớn.
C. Uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.
D. Sự mâu thuẫn, đối địch giữa các nước đế quốc với Liên Xô đã chấm dứt.
Câu 29. Vào buổi đầu thời cận đại, văn học, nghệ thuật, tư tưởng có vai trò quan trọng trong việc
A. làm cầu nối để mở rộng quan hệ giao lưu giữa các quốc gia, dân tộc.
B. đề cao các giá trị, giáo lí của Kitô giáo, bảo vệ trật tự phong kiến chuyên chế.
C. tấn công vào hệ tư tưởng của giai cấp tư sản đang lên, bảo vệ ý thức hệ phong kiến.
D. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến; hình thành tư tưởng của giai cấp tư sản.
Câu 30. Biểu hiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng?
A. Sự hình thành của liên minh phát xít (phe Trục).
B. Hình thành hai khối đế quốc đối đầu nhau: phe Hiệp ước – phe Liên minh.
C. Sự hình thành của các liên minh kinh tế giữa các nước đế quốc.
D. Mĩ gia tăng ảnh hưởng và can thiệp sâu sắc vào đời sống chính trị ở châu Âu.
Câu 31. Đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô từ năm 1925 – 1941 là gì?
A. Đầu tư để phát triển đồng bộ tất cả các ngành công nghiệp.
B. Tăng cường đầu tư phát triển nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển công nghiệp.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, trọng tâm là: công nghiệp chế tạo máy, nông cụ…
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ, tạo tiền đề phát triển các ngành kinh tế khác.
Câu 32. Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống F.Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện ở Mĩ là
A. thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. tăng cường vai trò của nhà nước trong việc điều tiết và quản lí nền kinh tế.
C. nhà nước nắm vai trò điều tiết toàn bộ nền kinh tế.
D. loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
Câu 33. Biện pháp được các nước Anh, Pháp, Mĩ áp dụng để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Cải cách kinh tế – xã hội.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
C. Cải cách chính trị, tăng cường quyền lực của nhà nước.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
Câu 34. Nội dung nào không phản ánh đúng những sai lầm, hạn chế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 – 1941?
A. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ, xơ cứng, thiếu năng động và trì trệ.
C. Thực hiện chưa tốt nguyên tắc tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp.
D. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 35. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là gì?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng thất nghiệp, đói khổ.
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
D. Xã hội các nước tư bản không ổn định do các cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp.
Câu 36. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Hơn 10 triệu người chết, trên 20 triệu người bị thương.
B. Nhiều thành phố, làng mạc, cầu cống, nhà máy bị phá hủy.
C. Chi phí các nước đế quốc sử dụng cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.
D. Hơn 60 triệu người chết, trên 90 triệu người bị thương.
Câu 37. Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản lựa chọn con đường phát xít hóa bộ máy cai trị để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Phong trào đấu tranh dân chủ của nhân dân các nước Đức, Italia, Nhật Bản diễn ra mạnh mẽ.
B. Có thuộc địa, có thể trút gánh nặng khủng hoảng lên vai nhân dân các nước thuộc địa.
C. Không có hoặc có rất ít thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hẹp.
D. Ít chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
Câu 38. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
Câu 39. Điểm tương đồng Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 là gì?
A. Cách mạng giành được thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
B. Đưa đất nước Nga phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Cách mạng diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Bônsêvích Nga.
D. Cách mạng thắng lợi, đưa nước Nga đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 40. Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước lớn.
B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan.
C. Thực hiện chính sách hữu nghị, hòa bình giữa các quốc gia.
D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:………….
Lớp: ………………………..
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. trật tự Viên.
B. trật tự hai cực I-an-ta.
C. trật tự thế giới đa cực.
D. hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
Câu 2: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông.
B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng.
C. bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.
D. Nhà nước không thu thuế lương thực.
Câu 3: Để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, năm 1920, các nước tư bản đã thành lập
A. Liên hợp quốc.
B. Hội Quốc liên.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Cộng đồng các quốc gia độc lập
Câu 4: Trong bức tranh đương thời mô tả về “chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Rudơven, hình tượng người khổ lồ là biểu trưng cho vai trò của
A. Nhà nước Mĩ.
B. giới tư bản tài chính.
C. các tổ chức độc quyền.
D. các ông vua độc quyền.
Câu 5: Ph. Rudơven là chính khách duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử tổng thống liên tiếp
A. 4 nhiệm kì.
B. 5 nhiệm kì.
C. 6 nhiệm kì.
D. 7 nhiệm kì.
Câu 6: Cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản năm 1927 bắt nguồn từ lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp quốc phòng.
D. tài chính – ngân hàng.
Câu 7: Năm 1927, người đã đệ trình lên Nhật hoàng bản “Tấu thỉnh”, đề ra kế hoạch xâm lược và thống trị thế giới là Thủ tướng
A. Ta-na-ca.
B. Kai-phu.
C. Mi-ya-da-oa.
D. Ha-si-mô-tô.
Câu 8: Người đề xướng việc thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết trong những năm 1921 – 1925 là
A. Lênin.
B. Xtalin.
C. Khơrusốp.
D. Goócbachốp.
Câu 9: Ngày 29/10/1929 đã đi vào lịch sử nước Mĩ với tên gọi
A. “ngày thứ sáu đen tối”.
B. “ngày thứ ba đen tối”.
C. “ngày chủ nhật đẫm máu”.
D. “ngày thứ hai đen tối”.
Câu 10: Đạo luật quan trong nhất trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven là
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật cứu trợ xã hội.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật khôi phục nông nghiệp.
Câu 11: Mục đích của chính sách “láng giềng thân thiện” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề và thực hiện trong những năm 1934 – 1939 là
A. tạo điều kiện để đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. biến các nước Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
C. trao trả quyền độc lập cho các nước Mĩ Latinh.
D. xây dựng nền hòa bình bền vững ở châu Mĩ.
Câu 12: Trong những năm 1918 – 1923, tình hình châu Âu chịu tác động sâu sắc bởi
A. hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. sự tan rã của đế quốc Áo – Hung và sự hình thành của một số quốc gia mới.
C. sự vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt của Mĩ.
D. sự hình thành của trật tự thế giới mới – hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
Câu 13: Đầu năm 1930, nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng là do
A. các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. phong trào đấu tranh của quần chúng dâng cao.
D. cuộc khủng hoảng chính trị trong nội bộ quốc gia.
Câu 14: Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã góp phần
A. làm thất bại âm mưu xâm lược Trung Quốc của giới quân phiệt.
B. làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
C. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản.
D. làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.
Câu 15: Một trong những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong những năm 1925 – 1941 là chưa thực hiện tốt nguyên tắc
A. tự nguyện trong tập thể hóa nông nghiệp.
B. bình đẳng trong phân phối sản phẩm.
C. tập trung trong công nghiệp hóa.
D. dân chủ trong đời sống nhân dân.
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng lí do các nước Anh, Pháp, Mĩ lựa chọn con đường cải cách dân chủ để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Có thị trường tiêu thụ rộng để san sẻ khủng hoảng.
B. Ảnh hưởng của truyền thống dân chủ trong lịch sử.
C. Ảnh hưởng của Đảng Cộng sản trong chính phủ lớn.
D. Muốn duy trì trật tự Vécxai – Oasinhtơn có lợi cho mình.
Câu 17: Trong những năm 1937 – 1945, Nhật Bản đã
A. tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
B. hỗ trợ Quốc dân Đảng gây nội chiến chống Đảng Cộng sản.
C. chuyển giao cho vùng Sơn Đông (Trung Quốc) cho Nga.
D. lấn chiếm vùng tô giới của Anh và Pháp ở Trung Quốc.
Câu 18: Sự kiện nào đã khởi đầu cho quá trình tự do hành động, chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới của nước Đức trong những năm 1919 – 1939?
A. Kí hiệp ước thành lập phe Trục.
B. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên.
C. Tuyên chiến và tấn công quân sự vào Ba Lan.
D. Can thiệp vào cuộc đảo chính ở Tây Ban Nha.
Câu 19: Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933 – 1939 là
A. công nghiệp quân sự. B. giao thông vận tải.
C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. dịch vụ.
Câu 20: Điểm nổi bật trong đường lối đối ngoại của Chính phủ Hítle trong những năm 1931 – 1939 là
A. hợp tác với Liên Xô để bao vây Anh, Pháp.
B. bắt tay với các nước phát xít, gây chiến tranh.
C. hòa hoãn với Anh, Pháp để tấn công Liên Xô.
D. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước châu Âu.
Câu 21: Tình hình nổi bật của các nước châu Âu trong những năm 1924 – 1929 là
A. nền kinh tế suy sụp, chính trị khủng hoảng.
B. kinh tế được phục hồi, chính trị – xã hội ổn định.
C. làn sóng cách mạng vô sản phát triển mạnh mẽ.
D. tiếp tục lâm vào cuộc khủng hoảng về chính trị – xã hội.
Câu 22: Sự kiện nào đã tạo ra cái cớ để Chính phủ Hítle đặt Đảng Cộng sản Đức ra ngoài vòng pháp luật?
A. Đảng Cộng sản kêu gọi nhân dân chống phát xít.
B. Cuộc đảo chính lật đổ nền Cộng hòa Vaima.
C. Tổng thống Hinđenbua bị ám sát.
D. Nhà quốc hội Đức bị đốt cháy.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết năm 1921?
A. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
B. Niềm tin của nhân dân vào chính quyền bị suy giảm.
C. Các lực lượng đối lập tiếp tục chống đối chính quyền.
D. Chính quyền Xô viết nhận được sự giúp đỡ của nước ngoài.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vécxai để giải quyết các vấn đề hậu chiến, ngoại trừ việc
A. tìm cách tiêu diệt nước Nga Xô viết, đàn áp cách mạng thế giới.
B. phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít ở Đức, Nhật Bản.
D. thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình.
Câu 25: Trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn chứa đựng rất nhiều mâu thuẫn, ngoại trừ mâu thuẫn giữa
A. các nước thắng trận với nhau.
B. các nước thắng trận với các nước bại trận.
C. các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa.
D. hai hệ thống: chủ nghĩa tư bản và xã hội chủ nghĩa.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu ngoại giao Liên Xô đạt được trong những năm 1921 – 1941?
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước, trong đó có Mĩ.
B. Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập của các nước đế quốc.
C. trở thành thành viên của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Trở thành thanh viên của tổ chức Hội Quốc liên.
Câu 27: Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ
A. tình trạng thất nghiệp.
B. mất cân đối giữa cung – cầu.
C. tình trạng phân biệt chủng tộc.
D. khủng hoảng trong ngành ngân hàng.
Câu 28: Ở Đức, trong những năm 30 của thế kỉ XX, Chính phủ Hít-le công khai khủng bố các đảng phái dân chủ, trước hết là Đảng Cộng sản, vì Đảng Cộng sản
A. là chính đảng lớn nhất ở nước Đức.
B. công khai phá hoại nền cộng hòa tư sản.
C. kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D. cùng với Đảng Xã hội dân chủ chống lại nền Cộng hòa Vaima.
Câu 29: “Nước Nga có chuyện lạ đời/ Đem đời nô lệ thành người tự do” đây là nhận định của Nguyễn Ái Quốc rút ra khi tìm hiểu về
A. Cách mạng Tân Hợi (1911).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XVIII).
D. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
Câu 30: Có nhiều nhân tố đưa tới sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, ngoại trừ
A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ.
B. thành quả thu được sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. tác động của điều kiện tự nhiên, xã hội ở Mĩ.
D. việc cải tiến kĩ thuật và quy trình sản xuất.
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu thôi thúc giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc là do
A. thị trường Trung Quốc rộng, vốn đầu tư của Nhật tập trung chính ở đây.
B. các lực lượng chính trị ở Trung Quốc đang bận tham gia nội chiến.
C. phong trào giải phóng dân tộc ở Trung Quốc phát triển yếu ớt.
D. Anh, Pháp có hành động lấn chiếm tô giới của Nhật.
Câu 32: Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành được thắng lợi là
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
B. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
C. Cách mạng tháng Mười ở Nga.
D. Cách mạng tháng Hai ở Nga.
Câu 33: Bối cảnh bùng nổ của cuộc Cách mạng 1905 – 1907 và Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga có điểm gì tương đồng?
A. Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Đức.
B. Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản.
C. Phong trào phản đối chiến tranh đế quốc, lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng.
D. Đảng Mensêvích nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo, tổ chức quần chúng đấu tranh.
Câu 34: Sự khác biệt cơ bản giữa tình hình các nước tư bản châu Âu và nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. nền kinh tế phát triển phồn vinh.
B. cao trào cách mạng đã lắng xuống.
C. kinh tế khủng hoảng, chính trị bất ổn.
D. chủ nghĩa phát xít ra đời, chuẩn bị gây chiến tranh.
Câu 35: Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản?
A. Diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
B. Diễn ra thông qua các cuộc đảo chính đẫm máu giữa các nhóm quân phiệt.
C. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
D. Là sự chuyển đổi từ chế độ cộng hòa đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 36. Cách mạng tháng Hai ở Nga (năm 1917) mang tính chất của một cuộc
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng ruộng đất.
C. cách mạng dân chủ tư sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 37: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
A. Ảnh hưởng của chủ nghĩa quân phiệt trong lịch sử.
B. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của giới đại tư sản.
C. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Đức đơn độc trong cuộc đấu tranh chống phát xít.
Câu 38: So với cuộc Cách mạng 1905 – 1907, cuộc Cách mạng tháng Hai (1917) của nhân dân Nga có điểm gì khác biệt?
A. Cách mạng giành thắng lợi, chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
B. Mục tiêu chống chiến tranh, lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản.
Câu 39: Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?
A. Chế tạo các loại vũ khí chiến tranh mới, xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, phản động, cực đoan.
C. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước lớn.
D. Thực hiện chính sách hữu nghị, hòa bình giữa các quốc gia.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây không chính xác khi đánh giá về trật tự Vécxai – Oasinhtơn?
A. Được xác lập qua các hội nghị hoà bình ở Vécxai và Oasinhtơn.
B. Phản ánh tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
D. Có sự đối lập về ý thức hệ giữa các nước trong trật tự.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………
Lớp: ………………………..
Câu 1. Điểm khởi đầu trong kế hoạch xâm lược và thống trị khu vực châu Á – Thái Bình Dương của Nhật Bản là
A. Việt Nam.
B. Triều Tiên.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
Câu 2. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. trật tự hai cực Ianta.
B. trật tự Viên.
C. hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.
D. trật tự thế giới đa cực.
Câu 3. Năm 1934, sau khi Tổng thống Hin-đen-bua qua đời, Hít-le tự xưng là
A. Tổng thống.
B. Quốc trưởng.
C. Thủ tướng.
D. Thống soái.
Câu 4. Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?
A. Vô sản .
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản.
Câu 5. Theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn, các nước tư bản giành được nhiều quyền lợi nhất là
A. Mĩ, Anh, Đức, Italia.
B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.
C. Anh, Mĩ, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Nga, Italia.
Câu 6. Ở Mĩ, cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), bắt đầu từ lĩnh vực
A. công nghiệp quốc phòng.
B. công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
C. tài chính ngân hàng.
D. nông nghiệp và giao thông vận tải.
Câu 7. Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I.Lênin đề ra trong
A. “Chính sách cộng sản thời chiến”.
B. “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”.
C. “Chính sách kinh tế mới”.
D. “Luận cương tháng Tư”.
Câu 8. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) bùng nổ đầu tiên tại
A. Nhật Bản.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 9. Ngày 29/10/1929 đã đi vào lịch sử nước Mĩ với tên gọi
A. “ngày thứ sáu đen tối”.
B. “ngày thứ ba đen tối”.
C. “ngày chủ nhật đẫm máu”.
D. “ngày thứ hai đen tối”.
Câu 10. “Giống như mặt trời chói lọi … chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có một cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế.” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 12, trang 300). Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII).
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
Câu 11. Để khủng bố, đàn áp Đảng Cộng sản Đức chính phủ Hít-le đã vu cáo những người cộng sản
A. đốt cháy nhà Quốc hội.
B. tổ chức ám sát Tổng thống Hin-đen-bua.
C. tổ chức ám sát Thủ tướng Hít-le.
D. kích động nhân dân chống chính quyền.
Câu 12. Động lực chính trong cuộc Cách mạng 1905 – 1907, Cách mạng tháng Hai (1917) và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga là
A. giai cấp tư sản, nông dân.
B. nông dân, bình dân thành thị.
C. công nhân, nông dân, binh lính.
D. giai cấp tư sản, công nhân.
Câu 13. Ở Đức, trong những năm 1933 – 1939, ngành kinh tế nào được tăng cường đầu tư để giải quyết nạn thất nghiệp và phục vụ nhu cầu quân sự?
A. Công nghiệp quốc phòng.
B. Công nghiệp khai khoáng và luyện kim.
C. Giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.
D. Công nghiệp chế tạo máy móc và nông cụ.
Câu 14. Nước Mĩ đã thực hiện giải pháp nào để nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
B. Áp dụng “Chính sách mới”.
C. Tăng lương cho người lao động.
D. Hỗ trợ người nghèo và dân chủ hóa lao động.
Câu 15. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941) là
A. phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
B. phát triển giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.
C. phát triển công nghiệp quốc phòng.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Từ Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Khuyến khích tư nhân nước ngoài đầu tư, kinh doanh.
C. Chỉ nên chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. Tăng cường sự uản lí, điều tiết của nhà nước với nền kinh tế.
Câu 17. Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933)?
A. Áp dụng “Chính sách mới”.
B. Áp dụng “Chính sách kinh tế mới” (NEP).
C. Thực hiện dân chủ hóa lao động.
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 18. Đặc điểm nổi bật về chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?
A. Các nước đế quốc bao vây, cô lập Nga.
B. Quân đội các nước đế quốc mở cuộc tấn công vũ trang vào Nga.
C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 19. Chính phủ Ru-dơ-ven đề ra chính sách “Láng giềng thân thiện” đối với khu vực Mĩ Latinh nhằm mục đích
A. xoa dịu cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Mĩ Latinh, củng cố vị trí của Mĩ ở đây.
B. thiết lập quan hệ hòa bình, hữu nghị với các nước Mĩ Latinh.
C. thiết lập quan hệ hợp tác cùng phát triển kinh tế với các nước Mĩ Latinh.
D. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 20. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.
B. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
C. làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.
D. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
Câu 21. Kết cục nằm ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi gây Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917) thành công, nước Nga xô viết ra đời.
B. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
C. nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.
D. chiến tranh đã để lại những hậu quả nặng nề cho nhân loại.
Câu 22. Trong thời kì đầu xây dựng xã hội chủ nghĩa (1925 – 1941), thành tựu to lớn nhất Liên Xô đạt được trên lĩnh vực kinh tế là
A. hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.
C. nền nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn.
D. trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 24. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi là
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).
B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945).
C. Cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).
D. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia (1945).
Câu 25. Bao trùm trong xã hội các nước châu Phi ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp nông dân với địa chủ.
B. giai cấp tư sản bản địa với chính quyền thực dân.
C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
D. nhân dân các nước châu Phi với thực dân phương Tây
Câu 26. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga mang tính chất của một cuộc
A. cách mạng vô sản.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. cách mạng tư sản.
D. cách mạng tư sản kiểu mới.
Câu 27. Quan hệ quốc tế trong hệ thống Vécxai – Oasinhtơn không tồn tại mâu thuẫn giữa
A. các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
D. các nước tư bản thắng trận vì những bất đồng về quyền lợi.
Câu 28. Ý nghĩa lớn nhất của “Chính sách mới” do Tổng thống F.Ru-dơ-ven đề ra và thực hiện đối với nền kinh tế Mĩ là
A. đưa nước Mĩ nhanh chóng thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
B. đưa nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
C. giải quyết được nạn thất nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
D. tạo nền móng để nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911?
A. Không thủ tiêu triệt để giai cấp phong kiến.
B. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D. Không đưa đất nước đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 30. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là là cuộc khủng hoảng
A. thiếu, kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản.
B. thừa, để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
C. thiếu, có quy mô lớn nhất trong lịch sử các nước tư bản.
D. đầu tiên trên thế giới, để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản.
Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đến Nhật Bản?
A. Nền kinh tế suy thoái nghiêm trọng.
B. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người.
C. Mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt.
D. Đe dọa sự tồn tại của nền quân chủ chuyên chế ở Nhật Bản.
Câu 32. Nội dung nào không phản ánh đặc điểm nổi bật của tình hình sản xuất nông nghiệp ở Liên Xô trong những năm 1925 – 1941?
A. Nền nông nghiệp tập thể hóa.
B. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn.
C. Tiến hành cuộc “cách mạng xanh”.
D. Cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
Câu 33. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung chủ yếu được thể hiện trong văn học của các nước phương Đông vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
B. Ca ngợi tinh thần bất khuất, dũng cảm đấu tranh cho độc lập, tự do.
C. Phản ánh cuộc sống cơ cực của nhân dân dưới ách thực dân, phong kiến.
D. Ca ngợi tiến bộ của văn minh phương Tây và hành động “khai hóa” của các nước đế quốc.
Câu 34. Chính phủ Mĩ có thái độ như thế nào đối với các vấn đề quốc tế, đặc biệt là nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đang đến gần?
A. Kêu gọi các nước Anh, Pháp, Liên Xô thành lập liên minh chống phát xít.
B. Giữ thái độ trung lập – không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.
C. Hợp tác với Anh, Pháp để thành lập Mặt trận Đồng minh chống phát xít.
D. Ủng hộ, hợp tác với thế lực phát xít để phát động chiến tranh, chia lại thị trường, thuộc địa.
Câu 35. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức diễn ra nhanh?
A. Đảng Xã hội dân chủ từ chối hợp tác với những người cộng sản.
B. Đảng Quốc xã có ảnh hưởng lớn trong quần chúng nhân dân Đức.
C. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của giới đại tư sản.
D. Lực lượng phát xít nhận được sự ủng hộ của Đảng Cộng sản.
Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản?
A. Diễn ra trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
B. Diễn ra thông qua các cuộc đảo chính quân sự đẫm máu.
C. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
D. Chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
Câu 37. Bản chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?
A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của Liên Xô trên lĩnh vực ngoại giao trong những năm 1925 – 1941?
A. Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc.
B. Đầu năm 1925, Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với trên 20 quốc gia.
C. Liên Xô là một trong năm thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Liên Xô trở thành thành viên chính thức của Hội Quốc liên.
Câu 39. Quá trình phát xít hóa ở Đức có thể bị ngăn chặn không? Tại sao?
A. Không thể ngăn chặn, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh.
B. Có thể ngăn chặn, nếu như Tổng thống Hin-đen-bua không chỉ định Hít-le làm Thủ tướng Đức.
C. Không thể ngăn chặn, do đây là sự phát triển tất yếu của nước Đức.
D. Có thể ngăn chặn, nếu Đảng Cộng sản và Đảng Xã hội dân chủ Đức đoàn kết đấu tranh.
Câu 40. Điểm giống nhau cơ bản giữa hai khối đế quốc Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản là gì?
A. Cải cách kinh tế – xã hội để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
B. Mong muốn duy trì nguyên trạng hệ thống Vécxai – Oasinhtơn có lợi cho mình.
C. Thống nhất trong âm mưu chống lại Liên Xô và phong trào cách mạng thế giới.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………
Lớp: ………………………..
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Câu 1. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt là đặc điểm của đế quốc nào dưới đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 2. Sau cách mạng 1905 – 1907, Nga vẫn là một nước
D. dân chủ chủ nô.
A. cộng hòa tư sản.
B. quân chủ lập hiến.
C. quân chủ chuyên chế.
Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Hà Lan đã hoàn thành việc xâm chiếm quốc gia nào dưới đây?
A. Việt Nam.
B. Miến Điện.
C. Inđônêxia.
D. Campuchia.
Câu 4. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 có sự khác biệt cơ bản về
A. lãnh đạo cách mạng.
B. lực lượng tham gia.
C. phương pháp cách mạng.
D. mục tiêu cách mạng.
Câu 5. Sự ra đời Đảng Quốc Đại (1885)
A. đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
B. đã mở đầu cao trào đấu tranh vũ trang đòi độc lập ở Ấn Độ.
C. đánh dấu giai cấp công nhân Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
D. diễn ra đồng thời với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Ấn Độ.
Câu 6. Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đã
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa (từ châu Âu sang châu Á).
C. thủ tiêu hoàn toàn thế lực phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. đánh đổ sự thống trị của các đế quốc, thực dân ở Trung Quốc, giành độc lập hoàn toàn.
Câu 7. Chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập vào năm 1885 là
A. Đảng Quốc đại.
B. Quốc dân đảng.
C. Đảng Cộng sản.
D. Đảng Dân chủ.
Câu 8. Một trong những biện pháp cải cách của vua Xiêm Ra-ma V là
A. thiết lập chế độ cộng hòa.
B. xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ.
C. nhà nước nắm độc quyền kinh tế.
D. củng cố chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 9. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nước đế quốc nào sở hữu hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới?
A. Anh.
B. Đức.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản.
Câu 11. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại thuộc về
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe Đồng minh.
D. phe Trục phát xít.
Câu 12. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Bét-tô-ven là
A. vở kịch Rô-mê-ô và Ju-li-ét.
B. truyện ngụ ngôn “con cáo và chùm nho”.
C. vở hài kịch “Trưởng giả học làm sang”.
D. bản Sonata Ánh trăng.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là hạn chế của cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (năm 1917)?
A. Chưa thủ tiêu triệt để các thế lực phong kiến.
B. Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D. Không lật đổ được chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
Câu 14. Dấu hiệu cơ bản chứng tỏ chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ.
B. sự xuất hiện của các công ti độc quyền.
C. sự phát triển của phong trào văn hóa Phục hưng.
D. diễn ra các cuộc phát kiến địa lí.
Câu 15. Trong những năm 1933 – 1939, chính quyền phát xít Đức tiến hành tổ chức nền kinh tế theo hướng
A. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
B. ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ.
C. chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
D. thả nổi nền kinh tế cho thị trường điều tiết.
Câu 16. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Được tiến hành “từ dưới lên”, dựa vào quần chúng nhân dân.
B. Được thực hiện thành công, góp phần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
C. Góp phần đưa đất nước trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.
D. Diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa thực dân tăng cường xâm lược thuộc địa.
Câu 17. Duyên cớ nào dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Nga – Nhật tranh chấp quyền lợi tại Trung Quốc.
B. Nhật Bản đánh úp hạm đội của Mĩ ở Ha-oai.
C. Phát xít Đức cho quân đội tấn công Ba Lan.
D. Thái tử Áo – Hung bị ám sát tại Xéc-bi.
Câu 18. Nhận xét nào không đúng về phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mang tính lẻ tẻ, tự phát.
B. Giành thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập.
C. Hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. Thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất.
Câu 19 Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. trật tự đa cực, nhiều trung tâm.
B. hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.
C. trật tự hai cực Ianta.
D. trật tự thế giới đơn cực.
Câu 20. Các tác phẩm văn học ở các nước phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung phản ảnh về
A. mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc xâm lược.
B. lòng khát khao, ý chí bất khuất trong đấu tranh giành độc lập, tự do.
C. những mặt trái của xã hội tư bản và tình cảnh khổ cực của người lao động.
D. công lao khai hóa văn minh của các nước đế quốc với nhân dân thuộc địa.
Câu 21. Trong chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, nhà nước thực hiện
A. cho tư nhân mở/ thuê những xí nghiệp nhỏ.
B. duy trì chế độ trưng thu lương thực thừa.
C. nắm độc quyền tất cả các ngành kinh tế.
D. tập trung khôi phục ngành nông nghiệp.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga (năm 1917)?
A. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ đất nước và vận mệnh cuộc đời mình.
B. Đánh dấu sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới.
C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh và duy nhất.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 23. Cuộc đấu tranh chống chế độ quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. làm lực lượng quân phiệt Nhật suy yếu căn bản.
B. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản.
C. làm thất bại âm mưu nắm quyền của giới quân phiệt Nhật Bản.
D. buộc giới cầm quyền Nhật Bản phải thi hành nhiều cải cách dân chủ.
Câu 24. Biến động lịch sử nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của văn hóa thế giới buổi đầu thời cận đại (thế kỉ XVI – XVIII)?
A. Các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên bùng nổ và giành thắng lợi.
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa .
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và lan rộng.
D. Chế độ phong kiến Tây Âu bước vào giai đoạn phát triển thịnh đạt.
Câu 25. Việc một số nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô trong những năm 1922 – 1933 chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô xác lập được vị thế trong hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.
B. Các nước đế quốc đã từ bỏ âm mưu ba vây, chống phá Liên Xô.
C. Chủ nghĩa xã hội vượt phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới.
D. Liên Xô từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập của các nước đế quốc.
Câu 26. Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là
A. nhà nước thực hiện chính sách độc quyền đối với toàn bộ nền kinh tế.
B. xóa bỏ sự can thiệp của nhà nước đối với tất cả các ngành kinh tế.
C. nhà nước nới lỏng độc quyền đối với nền kinh tế.
D. Nhà nước tăng cường vai trò điều tiết nền kinh tế.
Câu 27. Trước nguy cơ phát xít hóa bộ máy chính quyền, Đảng cộng sản ở Đức đã
A. từ chối hợp tác với Đảng xã hội dân chủ.
B. nhanh chóng thỏa hiệp với Đảng Quốc xã.
C. tiến hành đảo chính, lật đổ nền cộng hòa Vai-ma.
D. vận động thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít.
Câu 28. Chính sách trung lập của Mĩ đối với các xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ có tác động nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 30 thế kỉ XX?
A. Thúc đẩy xu thế hòa bình, hợp tác giữa hai khối đế quốc.
B. Làm gia tăng tình trạng đối đầu hai cực, hai phe trên thế giới.
C. Góp phần cô lập các nước phát xít, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới.
D. Tạo điều kiện để chủ nghĩa phát xít tự do hành động, gây chiến tranh thế giới.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1919 – 1939).
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Lớp: ………………………..
I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. Sau cách mạng năm 1905 – 1907, Nga vẫn là một nước
A. quân chủ lập hiến.
B. quân chủ chuyên chế.
C. cộng hòa.
D. tư bản chủ nghĩa.
Câu 2. Tác phẩm nào đã vạch ra đường lối chuyển biến từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Nga năm 1917?
A. “Điều cần làm”.
B. “Luận cương tháng Tư”.
C. “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”.
D. “Chúng ta sẽ đi theo một con đường khác”.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của Chính sách kinh tế mới do Liên Xô thực hiện trong những năm 1921 – 1924?
A. Đưa Liên Xô thoát khỏi khủng hoảng, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. Cổ vũ các nước xã hội chủ nghĩa lúc bấy giờ sớm hoàn thành cải tạo sản xuất.
C. Đặt cơ sở để Liên Xô sớm bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Để lại bài học kinh nghiệm cho các nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 4. Để khủng bố, đàn áp Đảng Cộng sản Đức chính phủ Hít-le đã vu cáo những người cộng sản
A. đốt cháy nhà Quốc hội.
B. tổ chức ám sát Tổng thống Hin-đen-bua.
C. tổ chức ám sát Thủ tướng Hít-le.
D. kích động nhân dân chống chính quyền.
Câu 5. Hai chính quyền song song tồn tại sau Cách mạng tháng Hai đó là
A. chính phủ Nga hoàng và Chính phủ tư sản lâm thời.
B. chính phủ Nga hoàng và Xô viết đại biểu công nông binh.
C. chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nông binh.
D. chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền của các nước đế quốc.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một trật tự thế giới đã được hình thành dựa trên cơ sở kết quả của hội nghị
A. Viên.
B. Ianta.
C. Xan Phranxixcô.
D. Vécxai, Oa-sinhtơn.
Câu 7. Đối với nước Nga, Cách tháng Mười (1917) đã
A. kết thúc sự thống trị của 14 nước đế quốc.
B. làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận hàng triệu con người ở Nga.
C. xóa bỏ những tàn tích phong kiến, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 8. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm
A. tìm cách đối phó chống lại Liên Xô.
B. kí kết một loạt các hiệp ước và hoà ước để phân chia quyền lợi.
C. tìm giải pháp nhằm phát triển kinh tế ở Châu Âu.
D. liên kết, hợp tác về quân sự.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Mười Nga (1917)?
A. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất.
B. Cổ vũ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
C. Để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bắt đầu từ lĩnh vực
A. công nghiệp nặng.
B. tài chính ngân hàng.
C. sản xuất hàng hoá.
D. nông nghiệp.
Câu 11. Trong những năm 1925 – 1941, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển
A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp trí tuệ.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp vũ trụ.
Câu 12. Tổ chức chính trị nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhằm thực hiện nhiệm vụ duy trì trật tự thế giới mới?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên hợp quốc.
C. Hội Liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội Quốc xã.
Câu 13. Năm 1933, Nhật Bản dựng lên chính phủ bù nhìn ở Trung Quốc với tên gọi là
A. Chính phủ Vệ quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Mãn Châu Quốc.
D. Chính phủ Quốc dân
Câu 14. Chính sách khôi phục, phát triển kinh tế Đức trong thời kì Hít-le cầm quyền (1933 – 1939) và Chính sách mới của Ru-dơ-ven ở Mĩ đều có điểm tương đồng là
A. thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều tiết.
B. chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế.
D. đưa ra các đạo luật phục hưng công nghiệp quốc phòng.
Câu 15. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ
A. tình trạng thất nghiệp.
B. mất cân đối giữa cung – cầu.
C. tình trạng phân biệt chủng tộc.
D. khủng hoảng trong ngành ngân hàng.
Câu 16. Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
B. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
C. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định : “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong những năm 1918 – 1939 chỉ là tạm thời mong manh”
Câu 2 (3,0 điểm): Tại sao Liên Xô tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ngay sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế? Trình bày khái quát những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (giai đoạn 1925 – 1941).
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Học kì 1 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Lớp: ………………………..
I. Phần Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.I. Lênin đề ra trong
A. Chính sách cộng sản thời chiến.
B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Chính sách kinh tế mới (NEP).
D. Luận cương tháng Tư.
Câu 2. Người đề xướng việc thực hiện “Chính sách mới” ở Mĩ là Tổng thống
A. G.Oasinhtơn.
B. F.Ru-dơ-ven.
C. B.Clin-tơn.
D. A.Lin-côn.
Câu 3. Chính sách kinh tế mới được đề ra và thực hiện ở nước Nga Xô viết trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Kinh tế suy sụp, chính trị – xã hội không ổn định.
B. Đã hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp..
C. Các nước đế quốc đã từ bỏ chính sách cô lập nước Nga.
D. Đất nước đạt được sự ổn định về kinh tế, chính trị.
Câu 4. Cơ quan nào nắm vai trò điều hành nền kinh tế nước Đức trong những năm 1929 – 1939?
A. Tổng hội đồng kinh tế.
B. Hội đồng kinh tế.
C. Hội đồng bộ trưởng.
D. Hội đồng kinh tế chiến tranh.
Câu 5. Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành kinh tế nào của Nhật Bản?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Tài chính – ngân hàng.
Câu 6. Trong những năm 1929 – 1933, các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng nghiêm trọng là do
A. cách thức quản lý sản xuất truyền thống không còn hiệu quả.
B. hậu quả của cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở châu Âu.
C. sản xuất ồ ạt, không chú ý đến cải thiện đời sống nhân dân.
D. ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm). Hoàn thành bảng dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917.
Cách mạng tháng Hai (1917) |
Cách mạng tháng Mười (1917) |
|
Nguyên nhân |
||
Mục tiêu |
||
Lãnh đạo |
||
Diễn biến chính |
||
Kết quả |
||
Ý nghĩa |
||
Tính chất |
Câu 2 (3,0 điểm). Trình bày hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Giải pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh giữa hai nhóm nước Anh, Pháp, Mĩ và Đức, Italia, Nhật Bản có gì khác nhau?