SBT Lịch sử 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX
Bài 1 trang 107 SBT Lịch sử 11: Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:
A. Có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và ở các địa phương.
D. Gồm tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời:
Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và ở các địa phương.
Chọn C
Câu 2: Cho biết nội dung chủ yếu của Chiếu Cần Vương
A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua đứng lên kháng chiến
C. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
Trả lời:
Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
Chọn B
Câu 3: Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở địa bàn nào?
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
Trả lời:
Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở địa bàn Bắc Kì và Trung Kì
Chọn C
Câu 4: Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là:
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập cho đất nước ta
C. Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân
D. Là nguồn gốc xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX
Trả lời:
Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là: nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân tạo thành một phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài hơn 10 năm mới chấm dứt.
Chọn C
Câu 5: Đặc điểm của phong trào Cần Vương là gì?
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nhân dân
Trả lời:
Đặc điểm của phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
Chọn A
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là:
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
D. Thực dân Pháp có lực lượng mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam
Trả lời:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào Cần Vương là: Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
Chọn C
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Trả lời:
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê sau hơn 10 năm tồn tại đến đây kết thúc. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
Chọn A
Câu 8: Địa bàn hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê bao gồm:
A. Hầu hết các tỉnh Trung Kì
B. 4 tỉnh: Thánh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Các tỉnh Trung Kì và một phần Bắc Kì
D. Các tỉnh Trung Kì và Tây Nguyên
Trả lời:
Từ năm 1885 đến năm 1888 là giai đoạn chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Chọn B
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là:
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Trả lời:
Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) – kéo dài 29 năm
Chọn B
Câu 10: Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Yên Thế là
A. vì sự áp bức bóc lột nặng nề của giai cấp địa chủ phong kiến.
B. muốn lật đổ triều Nguyễn, thiết lập một vương triều khác tiến bộ hơn.
C. căm thù thực dân Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Trả lời:
Nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Yên Thế là: Vì sự áp bức bóc lột nặng nề của giai cấp địa chủ phong kiến, muốn lật đổ triều Nguyễn, thiết lập một vương triều khác tiến bộ hơn, căm thù thực dân Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
Chọn D
Câu 11: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là:
A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần Vương
D. Là phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình nhà Nguyễn
Trả lời:
Ngoài các cuộc khởi nghĩa nổ ra dưới ngọn cờ Cần Vương, vào những năm cuối thế kỉ XIX còn xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân và nhân dân các dân tộc ở miền núi chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Chọn C
Bài 2 trang 109 SBT Lịch sử 11:
1. Giải thích khái niệm “Cần vương”.
2. Nguyên nhân nào dẫn tới việc bùng nổ phong trào Cần vương
– Nguyên nhân sâu xa.
– Nguyên nhân trực tiếp.
Trả lời:
1. Khái niệm “Cần vương”: “Cần” là phò tá, giúp đỡ, “Vương” là vua. Cần Vương có nghĩa là hết lòng phò tá vua, giúp vua cứu nước. Về thực chất, đây là một phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta dưới ngọn cờ của một ông vua yêu nước – Hàm Nghi.
2. Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần vương
– Nguyên nhân sâu xa: Sau hai Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
– Nguyên nhân trực tiếp:
+ Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế mà đại diện là Tôn Thất Thuyết mạnh tay hành động, phế bỏ những ông vua thân Pháp, đưa Hàm Nghi còn nhỏ tuổi lên ngôi, bí mật xây dựng sơn phòng, tích trữ lương thảo và vũ khí để chuẩn bị chiến đấu.
+ Pháp tìm mọi cách loại trừ phái chủ chiến vì thế Tôn Thất Thuyết
=> Lực lượng chủ chiến đã ra tay trước.
Bài 3 trang 109 SBT Lịch sử 11:
1. Hãy nêu đặc điểm các giai đoạn của phong trào Cần vương chống Pháp.
– Giai đoạn 1885 – 1888:
– Giai đoạn 1888 – 1896:
2. Quan sát Lược đồ những địa điểm nổ ra khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) (tr.127 -SGK), nêu nhận xét về phong trào.
– Về địa bàn diễn ra:
– Về mật độ các cuộc khởi nghĩa:
Trả lời:
1. Đặc điểm các giai đoạn của phong trào Cần vương chống Pháp.
+ Giai đoạn 1885 – 1888:
– Lãnh đạo: Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước.
– Lực lượng: Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
– Địa bàn: rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên),…
– Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã hiên ngang cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi).
+ Giai đoạn 1888 – 1896:
– Lãnh đạo: văn thân, sĩ phu yêu nước.
– Địa bàn: Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo,…
– Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt.
2. Nhận xét về phong trào.
– Về địa bàn: Phong trào diễn ra trên địa bàn rộng lớn khắp Bắc Kì và Trung Kì.
+ Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892): Huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên.
+ Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887): Cứ điểm Ba Đình được xây dựng ở ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (thuộc huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa).
+ Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896): Hà Tĩnh là nơi đây có đại bản doanh của một cuộc khởi nghĩa lớn, quy mô lan rộng cả 4 tỉnh Bắc Trung Kì, kéo dài từ năm 1885 đến năm 1896. Huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
– Về mật độ các cuộc khởi nghĩa: Diễn ra liên tục từ 1883 đến năm 1896 mới kết thúc.
+ Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892)
+ Khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887)
+ Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)
– Ý nghĩa: Phong trào Cần vương thể tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta: phong trào đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc…
Bài 4 trang 110 SBT Lịch sử 11: Hãy kể tên những thủ lĩnh và các cuộc khởi nghĩa hưởng ứng chiếu Cần Vương ở địa phương nơi em đang sống hoặc ở các địa phương khác mà em biết
Địa phương |
Tên thủ lĩnh và cuộc khởi nghĩa cần vương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Địa phương |
Tên thủ lĩnh và cuộc khởi nghĩa Cần Vương |
Hưng Yên |
– Khởi nghĩa Bãi Sậy (Nguyễn Thiện Thuật) |
Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (Nga Sơn – Thanh Hóa) |
– Hương Nghĩa Ba Đình (Phạm Bành và Đinh Công Tráng) |
Hà Tĩnh |
– Khởi nghĩa Hương Khê (Phan Đình Phùng) |
Bài 5 trang 111 SBT Lịch sử 11:
1. Điền những nội dung phù hợp vào bảng sau về cuộc khởi nghĩa Hương Khê:
2. Hãy giải thích tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp?
Trả lời:
1. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê:
2. Khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp, vì:
– Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh Bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
– Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.
– Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương (10 năm từ năm 1885 đến năm 1896)
– Phương thức tác chiến: tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt. Nghĩa quân đã tự chế tạo được súng trường.
– Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.
Bài 6 trang 111 SBT Lịch sử 11: Điền những nội dung thích hợp vào cột để trống trong bảng tổng hợp dưới đây về một trong số những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
Tên phong trào tiêu biểu |
|
Mục tiêu |
|
Lực lượng lãnh đạo |
|
Lực lượng tham gia |
|
Địa bàn hoạt động |
|
Nguyên nhân thất bại |
|
Ý nghĩa lịch sử |
|
Trả lời:
Tên phong trào tiêu biểu |
– Khởi nghĩa: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê. |
Mục tiêu |
– Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến. |
Lãnh đạo |
– Gồm các văn thân sĩ phu yêu nước. |
Lực lượng tham gia |
– Các văn thân sĩ phu yêu nước và nông dân, đồng thời có các tộc người thiểu số. |
Địa bàn hoạt động |
– Rộng lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước, chủ yếu là Trung, Bắc Kì, về sau chuyển về vùng trung du, miền núi. |
Nguyên nhân thất bại |
+ Các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ, tự phát + Thiếu sự lãnh đạo và đường lối cách mạng đúng đắn + Phương tiện, vũ khí còn thô sơ, lạc hậu + Hạn chế của ý thức hệ phong kiến: khẩu hiệu Cần Vương – giúp vua cứu nước, khôi phục lại vương triều phong kiến, chỉ đáp ứng được một phần nhỏ lợi ích trước mắt của giai cấp phong kiến. Về thực chất không đáp ứng được một cách triệt để yêu cầu khách quan của sự phát triển xã hội và nguyện vọng của nhân dân. Đó là xóa bỏ giai cấp phong kiến, chống thực dân Pháp giành độc lập dân tộc. |
Ý nghĩa lịch sử |
– Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là 1 phong trào yêu nước chống chủ nghĩa thực dân kết hợp với chống triều đình phong kiến đầu hàng đã diễn ra sôi nổi rộng khắp. – Phong trào này tuy thất bại nhưng nhưng đã tô thắm thêm truyền thống anh hùng, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Đồng thời, cổ vũ khích lệ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta ở những giai đoạn tiếp theo. |
Bài 7 trang 112 SBT Lịch sử 11: Điền những nội dung thích hợp vào cột để trống trong bảng dưới đây về khởi nghĩa Yên Thế.
Mục tiêu |
|
Người lãnh đạo |
|
Địa bàn hoạt động |
|
Lực lượng tham gia |
|
Kết quả, ý nghĩa |
|
Trả lời:
Mục tiêu |
– Bảo vệ cuộc sống của mình => tự vệ |
Người lãnh đạo |
– Hoàng Hoa Thám |
Địa bàn hoạt động |
– Yên Thế – Bắc Giang |
Lực lượng tham gia |
– Nông dân và các dân tộc miền núi |
Kết quả, ý nghĩa |
– Là phong trào đấu tranh tự vệ chống Pháp của nông dân Việt Nam, có quy mô lớn nhất trong những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. – Thể hiện ý chí, sức mạnh bền bỉ, dẻo dai của nông dân. – Mặc dù thất bại, phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nông dân Yên Thế vẫn có vị trí hết sức to lớn trong sự nghiệp đấu tranh chống đế quốc, vì nền độc lập, tự do của đất nước, để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu. |
Bài 8 trang 113 SBT Lịch sử 11: Hãy so sánh các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương với khởi nghĩa nông dân Yên Thế và rút ra kết luận về sự khác nhau căn bản.
– Sự khác nhau căn bản:
Trả lời:
– Sự khác nhau căn bản là về giai cấp lãnh đạo chính vì sự khác nhau này dẫn đến mục tiêu đấu tranh của các cuộc khởi nghĩa khác nhau.