Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Câu 1. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ph.Vôn-te.
B. A.Xmit.
C. Ph.Ăng-ghen.
D. C.Xanh-xi-mông.
Hướng dẫn giải
Chọn A
– Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
Câu 2. Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã
A. bảo vệ tư tưởng của Giáo hội Thiên Chúa.
B. dọn đường cho cách mạng vô sản bùng nổ.
C. củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Những quan điểm tiến bộ trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cuộc cách mạng tư sản bùng nổ, thúc đẩy cách mạng phát triển đi lên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
B. Thống nhất thị trường dân tộc.
C. Xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến.
D. Hình thành quốc gia dân tộc.
Hướng dẫn giải
Chọn C
– Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.
– Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
Câu 4. Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. giải phóng dân tộc.
B. xác lập nền dân chủ tư sản.
C. thống nhất thị trường dân tộc.
D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Hướng dẫn giải
Chọn B
– Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
– Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.
Câu 5. Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 – 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều đặt dưới sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Ở Nga, cuộc cách mạng năm 1905 – 1907 và Cách mạng tháng Hai năm 1917 đều đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
Câu 6. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ vào cuối thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông dân vào tình cảnh khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Hướng dẫn giải
Chọn A
– Trong các thế kỉ XVII – XVIII, nền công – thương tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển ở Bắc Mỹ.
– Để kìm hãm sự phát triển kinh tế của các thuộc địa, thực dân Anh đã ban hành nhiều đạo luật hà khắc, như: đạo luật đường, đạo luật thuế tem, cấm khai hoang về phía Tây,…
=> Chế độ cai trị hà khắc của thực dân Anh đã xâm phạm đến quyền tự do và cản trở sự phát triển kinh tế của các thuộc địa, làm cho quan hệ giữa chính quốc và thuộc địa ngày càng căng thẳng.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.
Hướng dẫn giải
Chọn D
– Ở Pháp, đến cuối thế kỉ XVIII, nông nghiệp vẫn rất lạc hậu (năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…), song kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa (máy hơi nước và máy móc được sử dụng trong khai mỏ và luyện kim,…). Tuy nhiên, sự phát triển đó đã gặp phải nhiều rào cản từ phía nhà nước phong kiến chuyên chế do vua Lui-I XVI đứng đầu.
Câu 8. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Hướng dẫn giải
Chọn B
– Tiền đề chính trị của cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):
+ Đến giữa thế kỉ XVII, Anh vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Sác-lơ I đứng đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
+ Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh; đồng thời gây nên những bất mãn sâu sắc trong quần chúng nhân dân.
Câu 9. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Hướng dẫn giải
Chọn C
– Cuối thế kỉ XVIII, xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp:
+ Đẳng cấp thứ nhất là: tăng lữ Giáo hội.
+ Đẳng cấp thứ hai là: quý tộc phong kiến.
+ Đẳng cấp thứ ba, bao gồm: giai cấp tư sản, bình dân thành thị, nông dân,…
Câu 10. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa
A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.
Hướng dẫn giải
Chọn B
– Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
+ Tăng lữ và quý tộc chỉ chiếm khoảng gần 2% dân số nhưng nắm toàn bộ chức vụ quan trọng trong Giáo hội và bộ máy chính quyền; họ không phải đóng thuế và được hưởng nhiều đặc quyền, đặc lợi khác.
+ Đẳng cấp thứ ba bao gồm nhiều giai cấp và tầng lớp, như: tư sản, nông dân, bình dân thành thị,… họ là lực lượng sản xuất chủ yếu nhưng không có quyền lợi chính trị; phải đóng thuế và chịu nhiều áp bức, bất công khác.
=> Mâu thuẫn giữa giữa đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc là một nhân tố thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).
Câu 11. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là
A. Ô. Crôm-oen.
B. G. Oa-sinh-tơn.
C. M. Rô-be-spie.
D. V.I. Lê-nin.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) là G. Oa-sinh-tơn.
Câu 12. Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 13. Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)
Hướng dẫn giải
Chọn D
Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản 2 bản tuyên ngôn:
+ Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ (1776)
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789).
Câu 14. Dù có những nguyên nhân bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về
A. mục tiêu chung (xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).
B. lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản với tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
C. nhiệm vụ cách mạng (xóa chế độ nô lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển).
D. động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
Hướng dẫn giải
Chọn A
Câu 15. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Tiền đề của cách mạng.
B. Mục tiêu của cách mạng.
C. Động lực của cách mạng.
D. Hạn chế của cách mạng.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến hạn chế của các cuộc cách mạng tư sản.
Câu 16. Khẩu hiệu nổi tiếng nào dưới đây có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. “Độc lập – Tự do – hạnh phúc”.
B. “Tự do – Bình đẳng – Bác ái”.
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
D. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Khẩu hiệu “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII).
Câu 17. Điểm tương đồng giữa Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo cách mạng.
B. Mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Sau cách mạng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
D. Sử dụng tôn giáo cải cách làm “ngọn cờ” tập hợp lực lượng.
Hướng dẫn giải
Chọn B
– Thắng lợi của Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp đều mang ý nghĩa: mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Câu 18. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân phương Tây, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) đã giúp Nhật Bản giữ vững được độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
Câu 19. Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Câu 20. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ; thống nhất lãnh thổ, thị trường dân tộc.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII) đã lật đổ sự thống trị của thực dân của Anh, giành độc lập dân tộc; thiết lập nhà nước cộng hòa tư sản.
Câu 21. Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…).
Câu 22. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ô. Crôm-oen.
B. G. Oa-sinh-tơn.
C. M. Rô-be-spie.
D. V.I. Lê-nin.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là M. Rô-be-spie.
Câu 23. Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 – 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Cuộc Cách mạng Nga năm 1905 – 1907 đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
Câu 24. Lực lượng nào giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và chủ nô.
Câu 25. “Xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật” – đó là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Trên lĩnh vực chính trị, mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản là: xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật.
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
I. Tiền đề của cách mạng tư sản
– Trong thời kì cận đại, nhiều cuộc cách mạng tư sản đã diễn ra, tiêu biểu là: Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII), Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII), Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII),…
– Các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ do đã xuất hiện những tiền đề về kinh tế, chính trị, xã hội và tư tưởng.
1. Kinh tế
– Trong các thế kỉ XVI – XVIII, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở các nước Âu – Mỹ, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp và công thương nghiệp.
+ Anh: đến đầu thế kỉ XVII, Anh là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu, đặc biệt là công nghiệp len, dạ. Sản xuất của công trường thủ công chiếm ưu thế hơn sản xuất của phường hội. Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh chóng nhờ sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương.
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: đến giữa thế kỉ XVI, công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa tại 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ ngày càng phát triển. Ở miền Bắc, các công trường thủ công rất phổ biến. Ở miền Nam, kinh tế đồn điền, trang trại phát triển.
+ Pháp: đến cuối thế kỉ XVIII, công thương nghiệp ở Pháp đã rất phát triển, đặc biệt là ở những vùng ven biển. Máy móc được sử dụng ngày càng nhiều. Ngoại thương có bước tiến mới, các công ty thương mại Pháp đầy mạnh buôn bán với nhiều nước châu Âu và châu Á.
– Trong các quốc gia trên, sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh là tiêu biểu nhất. Ở Anh, công nghiệp len, dạ bùng nổ làm cho nghề nuôi cừu trở nên có lợi cho giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc. Nhiều quý tộc chuyển hướng kinh doanh theo phương thức tư bản chủ nghĩa, đuổi nông nổ khỏi lãnh địa, biến ruộng thành đồng cỏ, thuê nhân công nuôi cừu lấy lông cung cấp cho thị trường. Bộ phận quý tộc này giàu lên nhanh chóng, trở thành tầng lớp quý tộc mới. Tình trạng rào đất cướp ruộng ở Anh được Thômát Morơ ví là “Hiện tượng cừu ăn thịt người”.
2. Chính trị
– Trước khi cách mạng tư sản bùng nổ, đa số các nước theo chế độ quân chủ chuyên chế hoặc là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
+ Anh: từ năm 1625, Sác-lơ I lên làm vua với chỗ dựa là tầng lớp quý tộc và Giáo hội Anh, ngày càng cản trở việc kinh doanh làm giàu của tư sản và quý tộc mới.
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: đến giữa thế kỉ XVIII, người Anh đã lập được 13 thuộc địa dọc theo bờ Đại Tây Dương ở Bắc Mỹ. Chính phủ Anh thi hành nhiều chính sách kìm hãm sự phát triển kinh tế của Bắc Mỹ. Ví dụ: đạo luật về ruộng đất năm 1763 ngăn cấm dân di cư về phía tây; các sắc luật về thuế mới năm 1764 đánh vào hàng nhập cảng; luật tem thuế năm 1765 đánh vào các hàng nhập khẩu,…
+ Pháp: đến cuối thế kỉ XVIII, nước Pháp vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế, đứng đầu là vua Lui XVI. Vua có quyền lực tuyệt đối.
3. Xã hội
– Trong xã hội, bên cạnh giai cấp phong kiến và nông dân đã xuất hiện những giai cấp và tầng lớp mới như tư sản, quý tộc mới…. Họ đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và có mâu thuẫn với giai cấp phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân.
+ Anh: mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân, đặc biệt là tư sản và quý tộc mới, với các thế lực phong kiến chuyên chế, đứng đầu là vua Sác-lơ I.
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Bắc Mỹ với thực dân Anh. Trong đó, nổi bật là mâu thuẫn giữa tư sản và chủ nô với thực dân Anh vì bị kìm hãm phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Pháp: mâu thuẫn giữa tư sản và các tầng lớp nhân dân Pháp với tăng lữ, quý tộc ngày càng gay gắt.
– Trong những mâu thuẫn xã hội trên, mâu thuẫn xã hội ở nước Pháp là tiêu biểu nhất.
+ Xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp: Tăng lữ, Quý tộc và Đẳng cấp thứ ba.
+ Tăng lữ và Quý tộc chỉ chiếm khoảng gần 2 % dân số nhưng nắm toàn bộ chức vụ quan trọng trong Giáo hội và bộ máy chính quyền.
+ Đẳng cấp thứ ba bao gồm nhiều giai cấp và tầng lớp như tư sản, nông dân, bình dân thành thị…. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu nhưng không có quyền lợi chính trị. Nông dân là giai cấp đông đảo nhất trong xã hội, là những người cực khổ nhất vì không có ruộng đất, bị nhiều tầng lớp áp bức bóc lột. Giai cấp tư sản có thể lực kinh tế nhưng lại không có quyền lực chính trị,…
4. Tư tưởng
– Các trào lưu tư tưởng của giai cấp tư sản phê phán những giáo lí lạc hậu quan điểm lỗi thời của giai cấp phong kiến và đề xuất những tư tưởng mới tiến bộ thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Anh: Giai cấp tư sản và quý tộc mới ở Anh sử dụng Thanh giáo làm ngọn cờ tư tưởng trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến và chống lại Anh giáo.
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: Tư tưởng dân chủ tư sản của giai cấp tư sản và chủ nô thể hiện qua khẩu hiệu: “Tự do và tư hữu”, “Thống nhất hoàn toàn hay là chết”. Tổ chức tiến bộ là “Hội những người con tự do” với đại diện tiêu biểu là Thômát Giépphécsơn.
+ Pháp: Trào lưu Triết học Ánh sáng đã kịch liệt phê phán tình trạng mục nát, lỗi thời của chế độ phong kiến và Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời, đưa ra những lí thuyết về việc xây dựng nhà nước mới. Đại diện tiêu biểu là Môngtexkiơ, Vônte, Rútxô,…
– Những quan điểm tiến bộ của trào lưu Triết học Ánh sáng đã tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cuộc cách mạng tư sản bùng nổ, thúc đẩy cách mạng đi lên.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của cách mạng sån
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
* Mục tiêu
– Các cuộc cách mạng tư sản có mục tiêu chung là:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó, tạo điều kiện cho sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
– Mục tiêu cụ thể ở một số cuộc cách mạng:
+ Anh: Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác-lơ I, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc, thiết lập chính quyền của giai cấp tư sản và chủ nô, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
+ Pháp: Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Lu-i XVI, thiết lập nên thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
* Nhiệm vụ:
– Các cuộc cách mạng tư sản có hai nhiệm vụ cơ bản là dân tộc và dân chủ.
+ Nhiệm vụ dân tộc là: xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc, thống nhất thị trường, tạo thành một quốc gia dân tộc gồm đầy đủ bốn yếu tố lãnh thổ chung, ngôn ngữ chung, nền văn hóa chung và nền kinh tế chung.
+ Nhiệm vụ dân chủ thể hiện thông qua việc: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản, mỗi người dân đều có quyền tự do chính trị, tự do kinh doanh và có quyền tư hữu.
2. Giai cấp lãnh đạo, động lực cách mạng
– Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản và các giai cấp, tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa:
+ Anh: giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: giai cấp tư sản và tầng lớp chủ nô.
+ Pháp: giai cấp tư sản.
– Động lực cách mạng là những giai cấp, tầng lớp tiến hành cách mạng, bao gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…).
III. Kết quả, ý nghĩa của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu
1. Kết quả
– Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến, thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
– Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên mức độ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau.
+ Cách mạng tư sản Anh đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đã lật đổ sự thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
+ Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ Cộng hòa.
2. Ý nghĩa
– Ý nghĩa của một số cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu:
♦ Cách mạng tư sản Anh: Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
♦ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ:
+ Giải phóng nhân dân Bắc Mỹ khỏi sự thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
+ Góp phần thúc đẩy phong trào chống phong kiến ở châu Âu và phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mỹ Latinh.
+ Là cuộc cách mạng tư sản nêu lên yêu cầu giải phóng dân tộc. Bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ đã trở thành ngọn cờ tự do với những nguyên lí bất hủ, có ảnh hưởng lớn đối với phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
♦ Cách mạng tư sản Pháp:
+ Lật đổ và xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
+ Nông dân được giải phóng, vấn đề ruộng đất được giải quyết; những cản trở đối với công thương nghiệp bị xóa bỏ,.. tạo điều kiện cho chỗ nghĩa tư bản phát triển.
+ Làm cho chế độ phong kiến bị lung lay trên khắp châu Âu.
+ Mở ra thời đại mới: thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản ở các nước Âu – Mỹ.
– Nhìn chung các cuộc cách mạng tư sản đã: dẫn đến xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển; tạo ra nền dân chủ và các thể chế nhà nước dân chủ theo nguyên tắc Tam quyền phân lập. Đây là một bước tiến lớn trong sự phát triển của lịch sử nhân loại.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Trắc nghiệm Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Trắc nghiệm Bài 3: Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết
Trắc nghiệm Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
Trắc nghiệm Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á