Lịch sử lớp 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
A. Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
I. Tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản
1. Về kinh tế
– Giai đoạn hậu kì trung đại, các ngành kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển mạnh ở khu vực Tây Âu và Bắc Mỹ.
+ Các công trường thủ công ra đời với các nghề phổ biến như len, dạ, vải, đóng tàu, khai thác mỏ, luyện kim,…
+ Nhiều trung tâm công – thương nghiệp, tài chính xuất hiện như An-véc-pen, Am-xtéc-đam (Nê-đéc-lan); Luân Đôn (Anh); Mác-xây (Pháp); Bô-xtơn (Bắc Mỹ),
+ Kinh tế nông nghiệp đã phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, hỗ trợ cho công, thương nghiệp. Nhiều lãnh chúa phong kiến chuyển sang kinh doanh ruộng đất, sản xuất hoặc cho thuê.
– Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã dần được hình thành ở Tây Âu và Bắc Mỹ từ cuối thời trung đại, dẫn tới sự thay đổi về chính trị và xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển này gặp phải nhiều rào cản từ phía nhà nước phong kiến hoặc chính sách cai trị hà khắc của chính quốc.
2. Về chính trị, xã hội
* Về chính trị:
– Vào hậu kì trung đại, chế độ phong kiến ở các nước Tây Âu đã bộc lộ nhiều khủng hoảng sâu sắc. Các vương triều phong kiến vẫn duy trì chế độ quân chủ độc đoán, nắm giữ cả vương quyền và thần quyền, với công cụ thống trị gồm quân đội, cảnh sát và nhà thờ.
– Tình hình chính trị rối ren với các vấn đề như:
+ Khủng hoảng về tài chính, xung đột trong nghị viện (ở Anh);
+ Mâu thuẫn của chế độ ba đẳng cấp (ở Pháp).
+ Ở các vùng đất bị xâm lược và cai trị bởi các thế lực bên ngoài (như: Nê-đéc-lan, Bắc Mỹ,…) người dân bị mất tự do về chính trị, bị đàn áp về tôn giáo, chịu sự bất bình đẳng về kinh tế.
Vua Sác-lơ I (đứng thứ 2 từ bên trái sang) đang bàn bạc kế hoạch chống lại Nghị viện
* Về xã hội:
– Sự phát triển của nền kinh tế đã làm biến đổi xã hội Tây Âu và Bắc Mỹ, xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới, đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
+ Một bộ phận giai cấp quý tộc phong kiến phân hoá thành quý tộc mới, tiêu biểu như Anh.
+ Sự lớn mạnh của các ngành công – thương nghiệp đã tạo điều kiện ra đời giai cấp tư sản có thực lực, đầy tiềm năng (ở Anh, Pháp, Bắc Mỹ).
+ Phương thức kinh doanh trong các đồn điền đã hình thành nên giai cấp chủ nô giàu có ở các bang miền Nam (ở Bắc Mỹ).
=> Các giai cấp này có mâu thuẫn với chế độ phong kiến bảo thủ hoặc chủ nghĩa thực dân, họ muốn làm cách mạng để xác lập chế độ mới tiến bộ hơn.
– Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp bình dân thành thị, tầng lớp tiểu tư sản bị bóc lột, chèn ép bởi các chính sách cai trị hà khắc của lãnh chúa, quý tộc sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản để làm cách mạng.
3. Về tư tưởng
– Cùng với sự phát triển của mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa, tư tưởng tư sản dần được hình thành và được biểu hiện trên các mặt khác nhau.
+ Phong trào Cải cách tôn giáo đã cho ra đời những giáo phái mới phù hợp hơn với giai cấp tư sản như Tân giáo (Nê-đéc-lan), Thanh giáo (Anh),…
+ Ở Pháp, xuất hiện trào lưu tư tưởng “Triết học Ánh sáng” với những cuộc đấu tranh trên các lĩnh vực như Triết học, Sử học, Văn học,… Thời đại Khai sáng bùng nổ ở châu Âu với tư tưởng mới hướng về giải phóng con người, thực hiện quyền dân chủ, bình đẳng hoặc nêu cao tinh thần dân tộc đối với những nước bị lệ thuộc.
II. Mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng tư sản
* Mục tiêu: các cuộc cách mạng tư sản đều hướng tới những mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể như sau:
– Mục tiêu chung: lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, gạt bỏ những trở ngại trên con đường xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
– Mục tiêu cụ thể:
+ Về kinh tế: thúc đẩy sự phát triển của kinh tế hàng hóa; hướng đến một nền sản xuất tập trung, cải tiến kĩ thuật.
+ Về chính trị: xây dựng nhà nước pháp quyền, là nhà nước dân chủ tư sản, dựa trên việc quản lí đất nước bằng pháp luật.
* Nhiệm vụ: các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ đều hướng tới hai nhiệm vụ chính là nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ.
– Nhiệm vụ dân tộc:
+ Giành độc lập dân tộc;
+ Xoá bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, thống nhất thị trường dân tộc; hình thành quốc gia dân tộc.
– Nhiệm vụ dân chủ:
+ Xoá bỏ tính chất chuyên chế phong kiến;
+ Xác lập nền dân chủ tư sản (thành lập nhà nước cộng hòa tư sản hoặc quân chủ lập hiến, ban bố các quyền dân chủ tư sản).
2. Giai cấp lãnh đạo cách mạng tư sản
– Lãnh đạo các cuộc cách mạng tư sản là lực lượng mới, có tư tưởng dân chủ tiến bộ, là bộ phận có thế lực trong xã hội. Đó là giai cấp tư sản (hoặc quý tộc tư sản hoá) như trong Cách mạng tư sản Anh, Đức, Nhật Bản hoặc là giai cấp tư sản công thương như ở Mỹ, Pháp.
– Thời kì sau, có những cuộc cách mạng mang tính chất tư sản nhưng do giai cấp vô sản lãnh đạo (cách mạng ở nước Nga đầu thế kỉ XX).
– Một số nhà lãnh đạo tiêu biểu của các cuộc cách mạng tư sản như: Ô. Crôm-oen (Anh), G.Oa-sinh-tơn (Bắc Mỹ), M. Rô-be-spie (Pháp)….
3. Động lực của cách mạng tư sản
– Động lực của cách mạng tư sản bao gồm các giai cấp và tầng lớp đối lập với chế độ phong kiến (nông dân, công nhân, bình dân thành thị, tiểu tư sản,…). Ở Bắc Mỹ còn có cả nô lệ da đen và những người da đỏ. Họ là lực lượng chính tham gia cách mạng tư sản để lật đổ chế độ phong kiến hoặc thực dân, giành những quyền lợi về chính trị, kinh tế, xã hội.
III. Kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản
1. Kết quả
– Cách mạng tư sản bùng nổ từ thế kỉ XVI, lan rộng khắp châu Âu và Bắc Mỹ, trải qua nhiều giai đoạn, thậm chí nhiều nơi kéo dài đến thế kỉ XX. Các cuộc cách mạng tư sản đã lật đổ, xoá bỏ được tàn dư của chế độ phong kiến, thiết lập quan hệ sản xuất mới, xây dựng nhà nước pháp quyền.
– Tuỳ thuộc vào điều kiện lịch sử của mỗi nước mà kết quả của các cuộc cách mạng tư sản có sự khác nhau. Ví dụ như:
+ Cách mạng ở Nê-đéc-lan và các bang thuộc địa ở Bắc Mỹ đã giải phóng thuộc địa, lập ra nhà nước cộng hòa tư sản;
+ Cách mạng tư sản Anh giành được quyền lực cho phe Nghị viện, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến;
+ Cách mạng tư sản Pháp đập tan chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
2. Ý nghĩa
– Cách mạng tư sản thắng lợi đã đặt dấu mốc cho chế độ tư bản chủ nghĩa ra đời. Sau các cuộc cách mạng tư sản, cách mạng công nghiệp bùng nổ, thúc đẩy kinh tế tư bản phát triển vượt bậc. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã được xác lập ở châu Âu và Bắc Mỹ.
– Các bản tuyên ngôn, hiến pháp được công bố sau các cuộc cách mạng tư sản mang tư tưởng tiến bộ về quyền dân tộc, quyền con người, quyền công dân. Do đó, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ các cuộc cách mạng chống phong kiến và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mỹ Latinh.
Đại biểu 13 thuộc địa Bắc Mỹ thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập (tranh vẽ)
B. 25 câu trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Câu 1. Ở Bắc Mỹ, phương thức kinh doanh trong các đồn điền tại những bang miền Nam đã dẫn đến sự hình thành của tầng lớp nào?
A. Quý tộc phong kiến.
B. Quý tộc mới.
C. Chủ nô.
D. Nông nô.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ở Bắc Mỹ, phương thức kinh doanh trong các đồn điền tại những bang miền Nam đã dẫn đến sự hình thành của tầng lớp chủ nô.
Câu 2. Tầng lớp quý tộc phong kiến và quý tộc mới ở Anh (thế kỉ XVII) có sự tương đồng về
A. quyền lực chính trị.
B. nguồn gốc xuất thân.
C. phương thức kinh doanh.
D. thái độ với nhà nước phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
– Tầng lớp quý tộc phong kiến và quý tộc mới ở Anh (thế kỉ XVII) có sự tương đồng về nguồn gốc xuất thân.
– Một số điểm khác biệt giữa quý tộc mới và quý tộc phong kiến:
+ Quyền lực chính trị:
▪ Quý tộc mới: quyền lực chính trị yếu, không tương xứng với thực lực kinh tế.
▪ Quý tộc phong kiến: nắm giữ nhiều vị trí quan trọng trong triều đình phong kiến.
+ Phương thức kinh doanh:
▪ Quý tộc mới: kinh doanh theo phương thức tư bản chủ nghĩa.
▪ Quý tộc phong kiến: vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến.
+ Thái độ với nhà nước phong kiến:
▪ Quý tộc mới: muốn lật đổ nhà nước phong kiến chuyên chế, thiết lập chế độ mới tiến bộ hơn.
▪ Quý tộc phong kiến: có quyền lợi gắn bó chặt chẽ với nhà nước phong kiến chuyên chế, nên ra sức ủng hộ, bảo vệ chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 3. Lực lượng nào sau đây không thuộc Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Nông dân.
C. Tăng lữ Giáo hội.
D. Bình dân thành thị.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Cuối thế kỉ XVIII, xã hội Pháp phân chia thành ba đẳng cấp:
+ Đẳng cấp thứ nhất là: tăng lữ Giáo hội.
+ Đẳng cấp thứ hai là: quý tộc phong kiến.
+ Đẳng cấp thứ ba, bao gồm: giai cấp tư sản, bình dân thành thị, nông dân,…
Câu 4. Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) bùng nổ trên cơ sở tiền đề xã hội nào sau đây?
A. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với các thế lực phong kiến chuyên chế.
B. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. Mâu thuẫn giai cấp giữa quý tộc phong kiến với nông dân và bình dân thành thị.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Tiền đề xã hội của Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):
+ Giai cấp tư sản và quý tộc mới có thế lực về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị tương xứng, nên họ mong muốn lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, thiết lập một chế độ mới tiến bộ hơn.
+ Giai cấp nông dân, tầng lớp bình dân thành thị, tiểu tư sản,… bị bóc lột, chèn ép bới các chính sách cai trị hà khắc của nhà nước phong kiến chuyên chế.
=> Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với các thế lực phong kiến chuyên chế đã thúc đẩy sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Anh.
Câu 5. Quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không được phản ánh thông qua bức tranh biếm họa “Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng”?
A. Sự lạc hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Pháp.
B. Giai cấp nông dân chịu nhiều tầng áp bức bóc lột.
C. Tăng lữ và Quý tộc được hưởng nhiều đặc quyền.
D. Sản xuất nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Một số nội dung được phản ánh thông qua bức tranh biếm họa “Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng”:
+ Sự lạc hậu trong sản xuất nông nghiệp ở Pháp (thể hiện ở chi tiết: chiếc cuốc đã bị mòn vẹt; mùa màng bị phá hoại bởi các con vật như: chuột, chim, thỏ,…)
+ Giai cấp nông dân chịu nhiều tầng áp bức bóc lột (thể hiện ở chi tiết: người nông dân già nua, ốm yếu nhưng lại phải cõng trên lưng mình hai người đàn ông to béo, khỏe mạnh – hình tượng cho hai đẳng cấp quý tộc và tăng lữ trong xã hội Pháp trước cách mạng).
+ Tăng lữ và Quý tộc được hưởng nhiều đặc quyền (thể hiện ở chi tiết: 2 người đàn ông to béo, nét mặt sung sướng, thỏa mãn; ăn mặc màu mè, diêm dúa; trong túi quần và túi áo của họ lộ ra những loại văn bản vay nợ, cho thuê ruộng,…).
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiền đề về kinh tế của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)?
A. Các ngành luyện kim, thiếc, đóng tàu phát triển nhanh.
B. Nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.
C. Luân Đôn là trung tâm công – thương nghiệp, tài chính lớn.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa không xâm nhập vào nông nghiệp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Tiền đề về kinh tế của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII):
+ Từ giữa thế kỉ XVI, nông nghiệp ở Anh đã phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa và hỗ trợ cho sự phát triển của công – thương nghiệp.
+ Các ngành luyện kim, thiếc, đóng tàu phát triển nhanh. Trước năm 1640, sản lượng khai thác than ở Anh chiếm 4/5 tổng sản lượng than ở châu Âu.
+ Luân Đôn trở thành một trong những trung tâm công – thương nghiệp, tài chính lớn ở Anh.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tình hình kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ trong các thế kỉ XVII – XVIII?
A. Nhiều trung tâm công nghiệp hình thành ở miền Bắc và miền Trung.
B. Kinh tế đồn điền và trang trại phát triển mạnh mẽ ở miền Bắc.
C. Bắc Mỹ là nơi cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ của Anh.
D. Nền công – thương nghiệp tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
– 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ là nơi cung cấp nguyên liệu (bông, thuốc lá,…) và thị trường tiêu thụ hàng hóa của Anh.
– Trong các thế kỉ XVII – XVIII, nền công – thương tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển ở Bắc Mỹ:
+ Nhiều trung tâm công nghiệp hình thành ở miền Bắc và miền Trung.
+ Kinh tế đồn điền, trang trại phát triển mạnh mẽ ở miền Nam.
Câu 8. Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về tình hình nước Pháp cuối thế kỉ XVIII?
Tư liệu. “Ở Pháp, vương quyền là đỉnh cao của lâu đài phong kiến và chuyên chế. Nhà vua luôn có quyền hành chuyên chế và vô hạn;… quyết định mọi công việc đối nội và đối ngoại của quốc gia. Triều vua Lu-I XVI là một sự chuyên chế cao độ. Theo những “mật lệnh có ấn vua” nhằm khủng bố nhân dân, hàng trăm người bị bắt, bị tù đày ở các nơi trong nước”.
(A. Man-phờ-rét, Đại Cách mạng Pháp 1789, NXB Khoa học, 1965, tr.18-19)
A. Chính sách cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho nhân dân.
B. Sự tồn tại của nhà nước quân chủ lập hiến gây bất mãn cho tầng lớp quý tộc mới.
C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ và quý tộc ngày càng sâu sắc.
D. Nhà nước phong kiến do vua Lu-I XVI đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Đoạn tư liệu trên cho biết về tình hình chính trị ở nước Pháp cuối thế kỉ XVIII:
+ Đến cuối thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-I XVI đứng đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
+ Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Pháp; đồng thời gây nên những bất mãn sâu sắc trong quần chúng nhân dân.
Câu 9. Đến giữa thế kỉ XVII, người đứng đầu Giáo hội Anh (Anh giáo) là
A. vua Sác-lơ I.
B. vua Lu-I XVI.
C. vua Sác-lơ II.
D. vua Lu-I XIII.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đến giữa thế kỉ XVII, Anh vẫn là một nước quân chủ chuyên chế do vua Sác-lơ I đứng đầu. Nhà vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối. Vua Sác-lơ I đứng đầu Giáo hội Anh (Anh giáo), tiến hành đàn áp các tín đồ Thanh giáo (tôn giáo cải cách), lập ra các tòa án để buộc tội những người chống đối.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những tiền đề về xã hội của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội mới với chế độ phong kiến hoặc chủ nghĩa thực dân.
C. Quần chúng nhân dân sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản và quý tộc mới… để làm cách mạng.
D. Xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới…, đại diện cho phương thức sản xuất phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Tiền đề về xã hội của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại:
+ Sự phát triển của nền kinh tế đã làm biến đổi xã hội, dẫn đến sự xuất hiện của các giai cấp, tầng lớp mới, đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Ví dụ: giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới,…
+ Giai cấp tư sản và đồng minh (quý tộc mới/ chủ nô,…) tuy giàu có về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị tương xứng; lại bị chính quyền phong kiến chuyên chế hoặc chế độ thực dân kìm hãm,… do đó họ có sự bất bình và tìm cách tập hợp quần chúng nhân dân để làm cách mạng, nhằm xác lập một chế độ mới tiến bộ hơn.
+ Quần chúng nhân dân bị bóc lột, chèn ép bởi chính sách cai trị của nhà nước phong kiến chuyên chế/ thực dân,… nên sẵn sàng đi theo tư sản và quý tộc mới… để làm cách mạng.
Câu 11. Trong cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII), giai cấp tư sản và quý tộc mới đã sử dụng tôn giáo nào làm “ngọn cờ” tư tưởng để tập hợp quần chúng nhân dân?
A. Thanh giáo.
B. Anh giáo.
C. Đạo Tin lành.
D. Thiên Chúa giáo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Để tập hợp quần chúng nhân dân, giai cấp tư sản cần có hệ tư tưởng để chống lại hệ tư tưởng phong kiến bảo thủ. Với các cuộc cách mạng nổ ra sớm (Nê-đéc-lan, Anh), khi chưa có hệ tư tưởng của riêng mình, tư sản và đồng minh đã mượn ngọn cờ tôn giáo cải cách để tập hợp quần chúng (đạo Tin Lành ở Hà Lan, Thanh giáo ở Anh…).
Câu 12. Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. C.Mác, Ph.Ăng-ghen, V.I.Lê-nin.
B. S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
C. C.Phu-ri-ê, C.Xanh-xi-mông, R.Ô-oen.
D. A.Xmit, C.Xanh-xi-mông, Ph.Vôn-te.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
– Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
Câu 13. Một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của S.Mông-te-xki-ơ là
A. “Bàn về khế ước xã hội”.
B. “Tinh thần pháp luật”.
C. “Nhà nước và cách mạng”.
D. “Những lá thư triết học”.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
S.Mông-te-xki-ơ là một trong những nhà sáng lập ra trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII). Ông đại diện cho khuynh hướng chính trị của giai cấp tư sản Pháp. Trong tác phẩm “Tinh thần pháp luật”, ông đưa ra lý thuyết về các chính thể, trình bày quan điểm về tam quyền phân lập (lập pháp, hành pháp và tư pháp).
Câu 14. Một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của Ph.Vôn-te là
A. “Bàn về khế ước xã hội”.
B. “Tinh thần pháp luật”.
C. “Nhà nước và cách mạng”.
D. “Những lá thư triết học”.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ph.Vôn-te là đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII). “Những lá thư triết học” là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của ông.
Câu 15. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. S.Mông-te-xki-ơ.
B. A.Xmit.
C. Ph.Ăng-ghen.
D. C.Xanh-xi-mông.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
Câu 16. Trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, tư tưởng dân chủ tư sản của giai cấp tư sản và chủ nô được thể hiện thông qua khẩu hiệu nào?
A. “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.
D. “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, tư tưởng dân chủ tư sản của giai cấp tư sản và chủ nô được thể hiện thông qua các khẩu hiệu: “Tự do và tư hữu”; “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.
Câu 17. Một trong những nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại là
A. xác lập nền dân chủ tư sản.
B. xác lập nền chuyên chính vô sản.
C. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
D. xóa bỏ tính chất chuyên chế phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
– Nhiệm vụ dân tộc của các cuộc cách mạng tư sản: xóa bỏ tình trạng cát cứ phong kiến, hình thành thị trường dân tộc thống nhất (hoặc giải phóng dân tộc); hình thành quốc gia dân tộc.
– Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản: xóa tính chất chuyên chế phong kiến, xác lập nền dân chủ tư sản.
Câu 18. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. G.Rút-xô.
B. A.Xmit.
C. Ph.Ăng-ghen.
D. C.Xanh-xi-mông.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
– Những đại diện tiêu biểu trong trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là S.Mông-te-xki-ơ, Ph.Vôn-te, G.Rút-xô.
Câu 19. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) đặt dưới sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVII)I, giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo cách mạng.
Câu 20. Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ô. Crôm-oen.
B. G. Oa-sinh-tơn.
C. M. Rô-be-spie.
D. V.I. Lê-nin.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Một trong những nhà lãnh đạo tiêu biểu của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ XVIII) là M. Rô-be-spie.
Câu 21. Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm
A. giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa.
B. lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
C. quý tộc phong kiến và tăng lữ Giáo hội.
D. quần chúng nhân dân và quý tộc phong kiến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Động lực của các cuộc cách mạng tư sản bao gồm lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân (nông dân, công nhân, thị dân, nô lệ,…).
Câu 22. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) đã đạt được kết quả nào sau đây?
A. Lật đổ sự thống trị của thực dân phương Tây, giành độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó của thực dân phương Tây.
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) đã giúp Nhật Bản giữ vững được độc lập dân tộc trước sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
Câu 23. Đoạn văn dưới đây được trích dẫn từ bản tuyên ngôn nào?
“Chúng tôi khẳng định một chân lý hiển nhiên rằng mọi người sinh ra đều bình đẳng, rằng tạo hóa đã ban cho họ những quyền tất yếu và bất khả xâm phạm, trong đó có quyền được sống, quyền được tự do và mưu cầu hạnh phúc”
A. Tuyên ngôn Độc lập (Mỹ, 1776)
B. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
D. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đoạn văn bản trên được trích từ bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (được thông qua vào ngày 4/7/1776).
Câu 24. Dù có những nguyên nhân bùng nổ, hình thức, diễn biến và kết quả khác nhau, song các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều giống nhau về
A. mục tiêu chung (xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản).
B. lực lượng lãnh đạo (liên minh giữa giai cấp tư sản với tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
C. nhiệm vụ cách mạng (xóa chế độ nô lệ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển).
D. động lực chính của cách mạng (giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hóa).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Câu 25. Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn một phần nội dung trong bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu nói nổi tiếng trong bản 2 bản tuyên ngôn:
+ Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ (1776)
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp, 1789).
Nội dung đang được cập nhật …
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Lý thuyết Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Lý thuyết Bài 3: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ 2
Lý thuyết Bài 4: Chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay
Lý thuyết Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á