Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 20: Điện thế
Phần 1. Trắc nghiệm Điện thế
Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện thế tại điểm M là 20 V.
B. Điện thế tại điểm N là 0 V.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
Hướng dẫn giải
A, B, C – sai vì điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế nên không thể xác định được điện thế tại M và N là bao nhiêu nếu chưa đủ dữ kiện.
D – đúng vì hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN = VM – VN = 20V > 0 nên điện thế tại M cao hơn điện thế tại N.
Đáp án đúng là D.
Câu 2. Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V
A. 5000 J.
B. – 5000 J
C. 5 mJ
D. – 5 mJ
Hướng dẫn giải
Từ biểu thức:
= 5.10-3 J = 5mJ
Đáp án đúng là C.
Câu 3. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
A. 3,2.10-18 J.
B. -3,2.10-18 J.
C. 1,6.1020 J.
D. -1,6.1020 J.
Hướng dẫn giải
WM = qVM. Thay số: WM = -1,6.10-19.20 = -3,2.10-18 J.
Đáp án đúng là B.
Câu 4. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 5 μC từ A đến B là – 5 mJ. Hiệu điện thế UAB có giá trị nào sau đây?
A. 1000 V.
B. -1000 V.
C. 2500 V.
D. – 2500 V.
Hướng dẫn giải
= 1000 V
Đáp án đúng là A.
Câu 5. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V.
B. 1000 V.
C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Hướng dẫn giải
Từ biểu thức U = E.d = 1000.0,5 = 500 V
Đáp án đúng là A.
Câu 6. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Hướng dẫn giải
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Đáp án đúng là A.
Câu 7. Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn giải
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
Đáp án đúng là C.
Câu 8. Điện thế là đại lượng:
A. là đại lượng đại số.
B. là đại lượng vecto.
C. luôn luôn dương.
D. luôn luôn âm.
Hướng dẫn giải
A – đúng
B – sai
C, D – sai vì điện thế có âm, có thể dương, có thể bằng 0.
Đáp án đúng là A.
Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai điểm:
A. Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
B. Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
C. Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
D. Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Hướng dẫn giải
Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Đáp án đúng là D
Câu 10. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D. 1. J/N.
Hướng dẫn giải
Đơn vị của điện thế là V, với
Đáp án đúng là B.
Phần 2. Lý thuyết Điện thế
I. Điện thế tại một điểm trong điện trường
· Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó:
· Hiệu điện thế UMN mà ta đo được chính là giá trị giữa điện thế tại M và điện thế tại N
UMN = VM – VN
· Điện thế và hiệu điện thế đều có chung đơn vị là vôn (V).
II. Mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm M có độ lớn bằng thương của hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên một đoạn nhỏ đường sức chia cho độ dài đại số của đoạn đường sức đó.
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 19: Thế năng điện
Trắc nghiệm Bài 20: Điện thế
Trắc nghiệm Bài 21: Tụ điện
Trắc nghiệm Bài 22: Cường độ dòng điện
Trắc nghiệm Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm