Địa Lí lớp 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
A. Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
I. Công nghiệp khai thác than và dầu khí
1. Công nghiệp khai thác than
– Đặc điểm
+ Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.
+ Than được dùng làm nhiều liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, công nghiệp hoá chất để sản xuất ra chất dẻo, sợi nhân tạo, dược phẩm,…
+ Than được phân thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cac-bon và độ tro.
Công nghiệp khai thác than
– Phân bố
+ Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc.
+ Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,…
– Nhược điểm: Quá trình khai thác và sử dụng đã làm cạn kiệt trữ lượng than, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
2. Công nghiệp khai thác dầu khí
– Đặc điểm
+ Dầu khí là nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau.
+ Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.
+ Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,…
Công nghiệp khai thác dầu khí
– Phân bố
+ Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu.
+ Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: A-rập Xê-út, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,…
– Hiện trạng: Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên này.
– Ưu điểm: Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro.
– Nhược điểm: Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí,…
II. Công nghiệp điện lực
Công nghiệp điện lực
– Vai trò:
+ Điện là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, động lực quan trọng của sản xuất cơ khí hoá, tự động hoá.
+ Nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật trong công nghiệp và các ngành kinh tế khác.
+ Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hoá, văn minh của con người.
– Đặc điểm:
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những tiêu chí quan trọng để đo trình độ phát triển và văn minh của các nước.
+ Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo).
+ Các nhà máy điện yêu cầu khác nhau về vốn, thời gian xây dựng, lao động, giá thành.
+ Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc vào nguồn sản xuất điện.
– Phân loại:
+ Công nghiệp điện lực: Phát triển rất nhanh do nhu cầu của nền kinh tế và mức sống ngày càng cao của dân cư. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá.
+ Nhiệt điện chạy bằng than: Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu.
+ Điện nguyên tử: Những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người.
– Định hướng: Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.
III. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
– Vai trò:
+ Quặng kim loại có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
+ Quặng kim loại là nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp.
– Đặc điểm:
+ Quặng kim loại rất đa dạng. Các nước tập trung chủ yếu vào khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu.
+ Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, trong đó quặng sắt chiếm trên 90%.
+ Các quặng kim loại màu trong tự nhiên thường tồn tại dưới dạng đa kim, trữ lượng ít.
+ Việc khai thác khó khăn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
Khai thác quặng sắt
– Phân bố:
+ Sự phân bố của ngành công nghiệp khai thác quặng kim loại rất khác nhau.
+ Các nước khai thác quặng kim loại đen nhiều là những nước có trữ lượng lớn như: Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Bra-xin, Ô-xtrây-lia, Ấn Độ, Hoa Kỳ,…
+ Khai thác quặng kim loại màu tập trung ở các nước đang phát triển như: quặng đồng ở Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, quặng bô-xit ở Ghi-nê,…
– Tác động: Khai thác quặng kim loại làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tác động đến nguồn nước mặt và nước ngầm.
– Định hướng: Việc sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng lại các phế liệu là biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
IV. Công nghiệp điện tử – tin học
– Vai trò:
+ Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại.
+ Góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của các nước trên thế giới.
– Đặc điểm:
+ Không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước,
+ Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển, vốn đầu tư nhiều.
– Sản phẩm: Sản phẩm của ngành này rất phong phú và đa dạng như: máy tính, thiết bị điện tử, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,…
Công nghiệp điện tử – tin học
– Phân bố
+ Tập trung phần lớn ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Bra-xin,…
+ Nhiều nước đang phát triển đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm phục vụ nền kinh tế và xuất khẩu (thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử,…).
– Tác động: Tạo thêm gánh nặng cho môi trường trong việc xử lý rác thải chứa các tạp chất, hoá chất độc hại.
V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
– Vai trò:
+ Ngành dùng không thể thiếu trong cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi quốc gia.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.
+ Tạo ra được nhiều loại hàng hoá thông dụng, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.
– Đặc điểm:
+ Sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải.
+ Vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động.
+ Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
Công nghiệp sản xuất giấy
– Cơ cấu: Bao gồm nhiều ngành khác nhau như dệt – may, da – giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,…
– Phân bố:
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới.
+ Những nước phát triển mạnh là Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,…
– Tác động:
+ Sự phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có tác động tới môi trường.
+ Nước thải từ hóa chất dệt nhuộm, giặt khô gây ô nhiễm nguồn nước, rác thải nhựa không được xử lí gây ô nhiễm môi trường đất, nước,…
VI. Công nghiệp thực phẩm
Công nghiệp sản xuất thực phẩm
– Vai trò:
+ Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người.
+ Góp phần làm tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp.
+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích luỹ vốn, giải quyết việc làm.
+ Góp phần giải phóng công việc nội trợ cho phụ nữ.
+ Vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nhiều nước.
– Đặc điểm:
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạp.
+ Sản phẩm rất phong phú và đa dạng (bánh kẹo, rượu bia, thịt cá hộp, sữa,…).
+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp và thuỷ sản.
– Phân bố:
+ Phân bố tương đối linh hoạt và có mặt ở mọi quốc gia.
+ Các nước phát triển thường tiêu thụ rất nhiều thực phẩm chế biến.
– Tác động:
+ Việc phát triển công nghiệp thực phẩm gây tác động đến nguồn nước.
+ Tạo ra lượng rác thải lớn, đòi hỏi phải có hệ thống xử lí.
VII. Định hướng phát triển công nghiệp
– Tiếp tục giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
– Phát triển các ngành công nghiệp gắn với khoa học công nghệ có hàm lượng kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
– Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
– Tăng trưởng xanh theo hướng sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng và nguyên liệu, giảm phát thải chất thải.
Xây dựng các khu công nghiệp xanh
B. 15 câu trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Câu 1. Công nghiệp điện tử – tin học được coi là
A. có vị trí quan trọng, là quả tim của ngành công nghiệp nặng.
B. thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của các quốc gia.
C. ngành công nghiệp đi trước một bước trong phát triển kinh tế.
D. nguồn nhiên liệu quan trọng “vàng đen” của nhiều quốc gia.
Đáp án: B
Giải thích: Vai trò của ngành công nghiệp điện tử – tin học: là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
Câu 2. Ngành nào sau đây có thể phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Cơ khí hàng tiêu dùng.
B. Cơ khí chinh xác.
C. Cơ khí thiết bị toàn bộ.
D. Cơ khí máy công cụ.
Đáp án: D
Giải thích: Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.
Câu 3. Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành nào dưới đây?
A. Cơ khí thiết bị toàn bộ.
B. Cơ khí máy công cụ.
C. Cơ khí hàng tiêu dùng.
D. Cơ khí chính xác.
Đáp án: B
Giải thích: Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.
Câu 4. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới?
A. Công nghiệp điện tử – tin học.
B. Công nghiệp hàng tiêu dùng.
C. Công nghiêp quặng kim loại.
D. Công nghiệp điện lực.
Đáp án: A
Giải thích: Vai trò của ngành công nghiệp điện tử – tin học: là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
Câu 5. Các nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người vào loại cao nhất thế giới?
A. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Đức.
B. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Pháp.
C. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, LB Nga.
D. Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Hoa Kì.
Đáp án: D
Giải thích: Các nước có sản lượng điện bình quân theo đầu người vào loại cao nhất thế giới là Na-uy, Ca-na-đa, Thuỵ Điển, Hoa Kì (sản lượng điện bình quân theo đầu người giai đoạn 2015 – 2019 của các quốc gia này là trên 13000 kWh).
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng nào dưới đây?
A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt.
B. Thay thế củi, than đá, dầu khí bằng nguồn năng lượng mới.
C. Than đá, dầu khí từng bước nhường chỗ cho năng lượng hạt nhân.
D. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện.
Đáp án: B
Giải thích: Nhờ cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại, con người đã có khả năng biến đổi năng lượng mặt trời và năng lượng gió để sử dụng và phục vụ cho sản xuất sinh hoạt (đây là nguồn năng lượng sạch, có khả năng tái tạo). Ngoài ra, sự phát triển của khoa học nguyên tử tạo ra năng lượng hạt nhân (từ các phản ứng hạt nhân) -> cung cấp nguồn năng lượng vô cùng lớn trên thế giới. So với các nguồn năng lượng cũ như than đá, củi, dầu khí là những nguồn năng lượng có hạn và mất nhiều thời gian để tái tạo, gây ô nhiễm môi trường thì các nguồn năng lượng mới (Mặt Trời, gió, nguyên tử) có nhiều ưu điểm (năng lượng sạch, có thể tái tạo dễ dàng, cung cấp nhiều năng lượng).
Câu 7. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi
A. việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.
B. thời gian và chi phí xây dựng tốn kém.
C. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
D. nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ.
Đáp án: C
Giải thích: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 8. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng nhiều bởi
A. chi phí vận tải.
B. thị trường.
C. nguyên liệu.
D. lao động.
Đáp án: A
Giải thích: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 9. Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp?
A. Khai thác dầu khí.
B. Khai thác than.
C. Điện tử – tin học.
D. Chế biến thực phẩm.
Đáp án: D
Giải thích: Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.
Câu 10. Vì sao sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên?
A. Nhu cầu về điện ngày càng tăng trong khi than đá lại có trữ lượng lớn.
B. Nhu cầu điện ngày càng tăng trong khi than đá ít gây ô nhiễm môi trường.
C. Nguồn dầu mỏ đã cạn kiệt, giá dầu lại quá cao.
D. Than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất.
Đáp án: D
Giải thích: Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất mà công nghiệp hóa chất lại đang phát triển rất mạnh trên thế giới.
Câu 11. Quốc gia và khu vực nào sau đây đứng đầu thế giới về lĩnh vực công nghiệp điện tử – tin học?
A. Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a, Anh.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, EU.
C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nam Phi.
D. ASEAN, Ca-na-da, Ấn Độ.
Đáp án: B
Giải thích: Công nghiệp điện tử – tin học phân bố chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,…
Câu 12. Trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản là nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp nào sau đây?
A. Công nghiệp thực phẩm.
B. Công nghiệp khai thác than.
C. Công nghiệp điện tử – tin học.
D. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Câu 13. Tại sao ngành luyện kim màu thường phát triển mạnh ở các nước phát triển?
A. Qui trình công nghệ phức tạp.
B. Đòi hỏi lớn về vốn đầu tư.
C. Trình độ lao động chất lượng.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đáp án: A
Giải thích: Ngành luyện kim màu thường phát triển mạnh ở các n
Câu 14. Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành
A. khai thác khoáng sản, thủy hải sản.
B. trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
C. khai thác gỗ, khai thác khoáng sản.
D. khai thác gỗ, chăn nuôi và hải sản.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp thực phẩm là sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sản phẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Câu 15. Hoa Kì, Nhật Bản, EU là các quốc gia và khu vực đứng đầu thế giới về lĩnh vực
A. công nghiệp khai thác than.
B. công nghiệp điện tử – tin học.
C. công nghiệp thực phẩm.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Đáp án: B
Giải thích: Công nghiệp điện tử – tin học phân bố chủ yếu ở các nước phát triển: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,…
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch