Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 15: Sinh quyền, các nhận tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 15: Sinh quyền, các nhận tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
Câu 1. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?
A. Thảo nguyên.
B. Đài nguyên.
C. Rừng lá rộng.
Đáp án: B
Giải thích: Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới lạnh là đài nguyên.
D. Rừng lá kim.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
D. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
Đáp án: A
Giải thích: Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất. Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định. Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật?
A. Hướng nghiêng.
B. Hướng sườn.
C. Độ dốc.
D. Độ cao.
Đáp án: B
Giải thích: Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau.
Câu 4. Yếu tố khí hậu nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Nước.
Đáp án: D
Giải thích: Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí.
Câu 5. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường đới ôn hoà?
A. Rừng lá rộng.
B. Rừng lá kim.
C. Xavan.
D. Thảo nguyên.
Đáp án: C
Giải thích:
– Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
– Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 6. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
A. toàn bộ thực vật sinh sống.
B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng.
C. toàn bộ sinh vật sinh sống.
D. thực, động vật; vi sinh vật.
Đáp án: C
Giải thích: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. Hay có thể hiểu, sinh quyển là thế giới của sinh vật sống trên Trái Đất.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa động vật và thực vật?
A. Ở nơi nào động vật phong phú thì thực vật không được phát triển.
B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt cùng sống một môi trường.
C. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn.
D. Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt.
Đáp án: A
Giải thích: Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn. Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, ở đó có các động vật ăn thịt lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân giải chất hữu cơ mạnh mẽ. Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.
Câu 8. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua
A. độ ẩm và lượng mưa.
B. lượng mưa và gió.
C. độ ẩm và khí áp.
D. nhiệt độ và độ ẩm.
Đáp án: D
Giải thích: Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau => Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Đáp án: C
Giải thích: Ranh giới trên cao tiếp xúc với lớp ô-dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hoá trên đất liền. Như vậy, sinh quyển bao gồm: phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
A. Rừng xích đạo.
B. Xavan.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án: D
Giải thích: Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 11. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
A. Đài nguyên.
B. Rừng lá rộng.
C. Rừng lá kim.
D. Thảo nguyên.
Đáp án: A
Giải thích:
– Đài nguyên kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới lạnh.
– Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là: thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?
A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
C. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
D. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
Đáp án: A
Giải thích:
– Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh, nhờ có ánh sáng mà cây xanh mới thực hiện được quá trình quang hợp.
– Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Các loài ưa nhiệt cao thường phân bố ở môi trường đới nóng, các loài ưa nhiệt vừa thường ở môi trường đới ôn hoà, các loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh sống ở môi trường đới lạnh.
– Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết các sinh vật trên Trái Đất đều khó tồn tại và phát triển trong môi trường rất khô hạn.
Câu 13. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới nóng?
A. Xavan.
B. Rừng xích đạo.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án: D
Giải thích:
– Rừng cận nhiệt ẩm là kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà.
– Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 14. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc môi trường đới nóng?
A. Rừng lá rộng.
B. Rừng lá kim.
C. Xavan.
D. Thảo nguyên.
Đáp án: C
Giải thích:
– Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
– Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 15. Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là
A. độ ẩm.
B. nơi sống.
C. thức ăn.
D. nhiệt độ.
Đáp án: C
Giải thích: Nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triển và phân bố của động vật là nguồn thức ăn. Vì thế, nơi nào có nguồn thức ăn phong phú thì nơi đó có sự tập trung của nhiều loài, tạo nên tính đa dạng sinh học trong tự nhiên.
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 15: Sinh quyền, các nhận tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
I. SINH QUYỂN
1. Khái niệm và giới hạn của sinh quyển
– Khái niệm: là một trong những quyển của lớp vỏ Trái Đất. Thành phần cấu trúc và năng lượng được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.
– Giới hạn bao gồm: phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
– Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển mà thường tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.
2. Đặc điểm của sinh quyển
– Khối lượng vật chất trong sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển khác.
– Sinh quyển có đặc tính tích luỹ năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
– Sinh vật tham gia tích cực vào các vòng tuần hoàn vật chất rất quan trọng đối với sự sống.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT
1. Khí hậu và nguồn nước
– Ánh sáng: ảnh hưởng tới sự trao đổi chất và năng lượng cùng nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể sống.
– Nhiệt độ: mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ còn quyết định đến sự phân bố các loài.
– Nước và độ ẩm không khí: nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Nhu cầu về nước và độ ẩm không khí của các loài sinh vật không giống nhau.
2. Đất
– Đất là giá thể cho cây, cung cấp nước, chất khoáng, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. Nhiều sinh vật có môi trường sống trong đất, ở trong đất để tránh các điều kiện không thuận lợi. Độ phì của đất ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.
3. Địa hình
– Các kiểu thảm thực vật thay đổi theo độ cao, càng lên cao các loài cây chịu lạnh càng nhiều, các loài cây gỗ lớn càng thưa.
– Hướng sườn và độ dốc khác nhau gây sự khác biệt về nhiệt, ẩm và chế độ chiếu sáng, ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.
4. Sinh vật
– Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thể hiện qua chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú (động vật ăn thực vật cũng là thức ăn của động vật ăn thịt).
– Sinh vật chết đi sẽ được sinh vật phân huỷ trở thành vật chất hữu cơ cung cấp trả lại cho đất.
5. Con người
– Con người thể tạo nên các giống loài mới, mở rộng phạm vi phân bố của các loài.
– Con người làm thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật do hoạt động khai thác không hợp lí.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 14: Đất
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 6: Sinh quyển
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới