Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 10: Mưa
Bài tập 1 trang 33 SBT Địa lí 10: Em hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (……) trong đoạn văn sau:
Mưa là nước rơi ở trạng thái ……………………… hay …………………. từ các đám mây xuống bề mặt Trái Đất. Để mưa rơi xuống đất, các hạt giọt nước phải thắng được …………. và …………………..trên đường đi của chúng. Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất gồm 5 nhân tố: ……………………, ……………………, ………………, ……………………., …………………….. Lượng mưa được phân bố khác nhau theo ……………………. và ………………….
Trả lời:
Mưa là nước rơi ở trạng thái lỏng hay rắn từ các đám mây xuống bề mặt Trái Đất. Để mưa rơi xuống đất, các hạt giọt nước phải thắng được sức cản của không khí và sự bay hơi trên đường đi của chúng. Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất gồm 5 nhân tố: khí áp, Frông, gió, dòng biển, địa hình. Lượng mưa được phân bố khác nhau theo vĩ độ và theo khu vực
Bài tập 2 trang 33 SBT Địa lí 10: Trung đang thắc mắc vì sao trên Trái Đất có những khu vực mưa nhiều, những khu vực mưa rất ít. Em hãy đóng vai thầy hoặc cô giáo, giải thích các câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa của Trung nhé.
1. Vì sao những vùng khí áp thấp lại có lượng mưa lớn?
…………………………………………………………………………………………………….
2. Ngược lại, vì sao những vùng khí áp cao lại mưa rất ít hoặc không có mưa?
…………………………………………………………………………………………………….
3. Frông là gì? Tại sao frông thường gây ra mưa?
…………………………………………………………………………………………………….
4. Mô tả đặc điểm mưa ở frông nóng và frông lạnh.
…………………………………………………………………………………………………….
5. Mưa frông hay mưa dải hội tụ là gì?
…………………………………………………………………………………………………….
6. Hãy cho ví dụ về vai trò của gió đến hình thành mưa ở một địa điểm.
…………………………………………………………………………………………………….
7. Tại sao dòng biển nóng lại gây mưa nhiều?
…………………………………………………………………………………………………….
8. Ngược lại, vì sao những khu vực có dòng biển lạnh chảy qua lại mưa ít?
…………………………………………………………………………………………………….
9. So sánh lượng mưa ở sườn núi đón gió và sườn núi khuất gió.
…………………………………………………………………………………………………….
10. Vì sao ở những sườn núi, đỉnh núi cao thường ít mưa?
…………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Vì sao những vùng khí áp thấp lại có lượng mưa lớn?
– Do đây là khu vực hút gió, có không khí ẩm liên tục bốc lên cao, ngưng tụ và tạo thành mây, sinh ra mưa.
Yêu cầu số 2: Ngược lại, vì sao những vùng khí áp cao lại mưa rất ít hoặc không có mưa?
– Do các vùng khí áp cao có gió thổi đi, không khí không bốc hơi lên được nên mưa rất ít hoặc không mưa.
Yêu cầu số 3: Frông là gì? Tại sao frông thường gây ra mưa?
– Frông là lớp tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.
– Frông thường gây mưa vì dọc các Frông nóng và Frông lạnh luôn có tranh chấp giữa các khối không khí đã gây nên các nhiễu loạn không khí, tạo mây và sinh ra mưa.
Yêu cầu số 4: Mô tả đặc điểm mưa ở frông nóng và frông lạnh.
– Frông nóng thường có sương mù xuất hiện, gió mạnh và giật từng đợt.
– Frông lạnh thường có mưa rào, đôi khi có mưa đá, phạm vi mưa hẹp hơn Frông nóng.
Yêu cầu số 5: Mưa frông hay mưa dải hội tụ là gì?
– Mưa frông hay mưa dải hội tụ là miền có frông hoặc dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.
Yêu cầu số 6: Hãy cho ví dụ về vai trò của gió đến hình thành mưa ở một địa điểm.
– Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa, hơi nước được đẩy lên cao, ngưng kết tạo thành mây và gây ra mưa, càng vào sâu trong lục địa, hơi nước càng bốc hơi nhiều nên mưa càng ít.
Yêu cầu số 7: Tại sao dòng biển nóng lại gây mưa nhiều?
– Dòng biển nóng gây mưa nhiều vì không khí nơi dòng biển nóng chảy qua bốc lên mang nhiều hơi nước, tạo mây gây mưa.
Yêu cầu số 8: Ngược lại, vì sao những khu vực có dòng biển lạnh chảy qua lại mưa ít?
– Những khu vực có dòng biển lạnh chảy qua lại mưa ít vì không khí bị lạnh, co lại, hơi nước không thể bốc hơi lên được nên không thể hình thành mây và gây mưa.
Yêu cầu số 9: So sánh lượng mưa ở sườn núi đón gió và sườn núi khuất gió.
– Sườn núi đón gió thường mưa nhiều
– Sườn núi khuất gió thường mưa ít.
Yêu cầu số 10: Vì sao ở những sườn núi, đỉnh núi cao thường ít mưa?
– Ở những sườn núi, đỉnh núi cao thường ít mưa vì đến một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa.
Bài tập 3 trang 34 SBT Địa lí 10: Những ý sau đây đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi ý.
Trả lời:
1 – Sai |
2 – Đúng |
3 – Đúng |
4 – Sai |
5 – Đúng |
6 – Đúng |
7 – Đúng |
8 – Sai |
9 – Sai |
10 – Sai |
11 – Đúng |
|
Bài tập 4 trang 35 SBT Địa lí 10: Em hãy ghép những mảnh thông tin dưới đây với đám mây chứa lượng mưa tương ứng.
Trả lời:
– Mưa nhiều: sườn núi đón gió, giải hội tụ nhiệt đới, dòng biển nóng, khí áp thấp, gió mùa, frông
– Mưa ít hoặc không mưa: Khí áp cao, đỉnh núi cao, gió Tín phong, sườn núi khuất gió, dòng biển lạnh.
Bài tập 5 trang 36 SBT Địa lí 10: Dựa vào nội dung mục II, bài 10 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Trả lời:
Bài tập 6 trang 36 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 10.2 trong SGK, em hãy điền tên một số địa điểm trên các lục địa có lượng mưa trung bình năm khác nhau vào bảng sau:
Lượng mưa
Tên địa điểm |
Dưới 200 mm |
Từ 200 đến 500 mm |
Từ 501 đến 1 000 mm |
Từ 1 001 đến 2 000 mm |
Trên 2 000 mm |
…………………………. |
x |
|
|
|
|
…………………………. |
|
x |
|
|
|
…………………………. |
|
|
x |
|
|
…………………………. |
|
|
|
x |
|
…………………………. |
|
|
|
|
x |
Trả lời:
Lượng mưa
Tên địa điểm |
Dưới 200 mm |
Từ 200 đến 500 mm |
Từ 501 đến 1000 mm |
Từ 1001 đến 2000 mm |
Trên 2000 mm |
Hoang mạc Sa-ha-ra |
x |
|
|
|
|
Bắc Á, Tây Bắc Mỹ |
|
x |
|
|
|
Đông Á, Đông Âu |
|
|
x |
|
|
Trung Phi, Trung Mỹ |
|
|
|
x |
|
Đông Nam Á |
|
|
|
|
x |
Bài tập 7 trang 37 SBT Địa lí 10: Em hãy sưu tầm hình ảnh về những nơi mưa nhiều và những nơi mưa ít trên Trái Đất. Dán hình ảnh vào các ô bên dưới và viết những thông tin theo gợi ý dưới đây.
Trả lời:
Ảnh nơi mưa nhiều |
+ Địa điểm: Làng Mawsynram, Shillong, bang Meghalaya, Ấn Độ + Vị trí địa lí: Đông Bắc Ấn Độ + Đặc điểm lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm là 12000mm |
Ảnh nơi mưa ít |
+ Địa điểm: Sa mạc Atacama, Chile + Vị trí địa lí: Phía bắc Chilê và một phần nhỏ phía nam Pêru + Đặc điểm lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm ít hơn 50mm |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Khí áp và gió
Bài 11: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa
Bài 13: Nước biển và đại dương