Chỉ 100k mua trọn bộ Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ 20k cho 1 bài Giáo án bất kì):
B1: – –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Chương 11. ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Bài 28. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
– Trình bày được đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
– Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
2. Về năng lực
– Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
– Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học (tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm sáng tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống..
3. Về phẩm chất
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
– Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
– Giáo dục thế giới quan khoa học.
– Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
– Tranh ảnh, video về sản xuất công nghiệp trên thế giới, về tiến bộ khoa học công nghệ trong công nghiệp.
– Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
– Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã có về ngành công nghiệp.
– Tạo hứng thú học tập, kích thích tò mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một số bài học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
– Tạo tình huống có vấn đề để kết nối bài mới.
b. Nội dung
– Bằng những kinh nghiệm và kiến thức đã học, HS khái quát được vai trò của công nghiệp, sự đa dạng về cơ cấu sản phẩm CN.
c. Sản phẩm
HS đưa ra ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi cho HS quan sát và trả lời:
+ Hãy kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp có trong lớp học.
+ Hãy kể tên các sản phẩm CN mà gia đình em sử dụng.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, ghi nhớ và liệt kê các sản phẩm.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi 1 số HS trả lời, các HS khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn kiến thức, dẫn dắt HS vào bài học.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vai trò, đặc điểm và cơ cấu của ngành công nghiệp
a. Mục tiêu
– Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
– Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp.
b. Nội dung
– Dựa vào thông tin mục a; b; c cùng tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi để làm rõ nội dung cần tìm hiểu.
c. Sản phẩm
– Vai trò: CN là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền KTQD, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sông:
+ Cung cấp TLSX cho toàn bộ nền KT, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu KT.
+ Cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, nâng cao chất lượng cuộc sống và cung cấp hàng xuất khẩu.
+ Tạo việc làm, tăng thu nhập.
+ Góp phần khai thác có hiệu quả nguồn TNTN.
– Đặc điểm:
+ Gắn liền với máy móc và áp dụng công nghệ.
+ Có mức dộ tập trung hóa, CMH và hợp tác hóa rất cao.
+ Tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn, lượng chất thải ra môi trường nhiều.
+ Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian do ít phụ thuộc vào ĐKTN.
+ Nền CN hiện đại gắn liền với tự động hóa, ứng dụng CN cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.
– Cơ cấu: Là tổng thể các ngành, nhóm ngành tạo nên nền CN và mối quan hệ giữa chúng. Có nhiều cách phân loại CN, dựa vào tính chất tác động đến đối tượng LĐ, cơ cấu ngành CN phân thành: CN khai thác và CN chế biến.
+ Sắp xếp:
/ CN khai thác: khai thác than, khai thác dầu khí.
/ CN chế biến: điện lực, thực phẩm, sx hàng tiêu dùng. Điện tử – tin học.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 5 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Để mua Giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/