Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
Câu 1. Những khu vực có dân cư tập trung đông đúc trên thế giới là
A. Tây Âu, Bắc Mĩ, Tây Á.
B. Bắc Phi, Nam Cực, Đông Á.
C. Tây Âu, Đông Á, Ca ri bê.
D. Đông Nam Á, Bắc Mĩ, Nam Mĩ.
Đáp án: C
Giải thích: Phân bố dân cư không đều trong không gian, dân cư tập trung đông đúc ở các khu vực (người/km2): Tây Âu (169), Nam Âu (115), Ca ri bê (166), Đông Á (131), Đông Nam Á (124),…
Câu 2. Khu vực nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số thấp nhất hiện nay?
A. Nam Âu.
B. Tây Âu.
C. Đông Âu.
D. Bắc Âu.
Đáp án: D
Giải thích: Khu vực ở châu Âu có mật độ dân số cao nhất hiện nay là Tây Âu (nhiều quốc gia trên 200 người/km2 – 2020). Khu vực có mật độ dân số thấp nhất là Bắc Âu (phổ biến từ 10 đến 100 người/km2 – 2020).
Câu 3. Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số thấp nhất?
A. Nam Á.
B. Tây Á.
C. Đông Á.
D. Đông Nam Á.
Đáp án: B
Giải thích: Ở châu Á có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc như: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á,… Khu vực có mật độ dân số thấp nhất là Tây Á, trung bình từ 10 đến 100 người/km2 – 2020.
Câu 4. Sự phân bố dân cư được định nghĩa là
A. sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ không cố định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
B. sự sắp xếp dân số do chính quyền chỉ đạo trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
C. sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ, không phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
D. sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
Đáp án: D
Giải thích: Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
Câu 5. Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ cao nhất hiện nay?
A. Nam Phi.
B. Đông Phi.
C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Đáp án: D
Giải thích: Khu vực ở châu Phi có mật độ thấp nhất hiện nay là Nam Phi, phổ biến từ 10 đến 100 người/km2 – 2020. Còn khu vực có mật độ dân số cao nhất là Tây Phi, có một số nước từ 101 đến 200 người/km2.
Câu 6. Chức năng hoạt động kinh tế ở thành thị
A. dịch vụ, công nghiệp, xây dựng.
B. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
C. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
D. công nghiệp, thủ công nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Chức năng hoạt động kinh tế ở thành thị là dịch vụ, công nghiệp, xây dựng.
Câu 7. Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ thấp nhất hiện nay?
A. Tây Phi.
B. Đông Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án: D
Giải thích: Khu vực ở châu Phi có mật độ thấp nhất hiện nay là Nam Phi, phổ biến từ 10 đến 100 người/km2 – 2020. Còn khu vực có mật độ dân số cao nhất là Tây Phi, có một số nước từ 101 đến 200 người/km2.
Câu 8. Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới hiện nay là
A. châu Đại Dương.
B. Bắc Mĩ.
C. Trung – Nam Á.
D. Trung Phi.
Đáp án: A
Giải thích: Dân cư thế giới phân bố rất không đều, có những vùng dân cư tập trung đông đúc như: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây và Trung Âu,… lại có những vùng thưa dân như: Bắc Á, châu Đại Dương,…
Câu 9. Tỉ trọng dân cư của châu lục nào có xu hướng giảm?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Âu.
C. Châu Á.
D. Châu Đại Dương.
Đáp án: B
Giải thích:
Sự biến động về tỉ trọng dân cư ở các châu lục
– Tỉ trọng dân cư ở châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng.
– Tỉ trọng dân cư ở châu Âu, châu Phi giảm.
=> Tỉ trọng dân cư của châu Âu có xu hướng giảm.
Câu 10. Khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
A. Tây Á.
B. Đông Á.
C. Nam Á.
D. Đông Nam Á.
Đáp án: C
Giải thích: Ở châu Á có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc như: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á,… nhưng khu vực Nam Á có mật độ dân số cao nhất (trên 200 người/km2 – 2020). Còn khu vực Đông Á, Đông Nam Á phổ biến từ 101 đến 200 người/km2, có một số quốc gia trên 200 người/km2 như Việt Nam, Phi-lip-pin, Hàn Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên.
Câu 11. Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân số cao nhất hiện nay?
A. Trung Mĩ.
B. Ca-ri-bê.
C. Nam Mĩ.
D. Bắc Mĩ.
Đáp án: B
Giải thích: Khu vực ở châu Mĩ có mật độ dân số cao nhất hiện nay là Ca-ri-bê (phổ biến từ 10 đến 100 người/km2 – 2020). Còn khu vực có mật độ dân số thấp nhất là Bắc Mĩ (phổ biến từ 10 đến 100 người/km2, có nơi dưới 10 người/km2 – 2020).
Câu 12. Đô thị hoá là quá trình kinh tế – xã hội được biểu hiện là
A. tăng tỷ lệ thị dân, thay đổi chức năng kinh tế, phổ biến lối sống thành thị.
B. tăng số lượng thành phố, thay đổi chức năng kinh tế, thu hút dân cư lao động.
C. tăng lượng thành phố, tăng tỷ lệ thị dân, phổ biến lối sống thành thị.
D. tăng số lượng thành phố, tăng tỷ lệ thị dân, thu hút dân cư lao động.
Đáp án: C
Giải thích: Đô thị hóa là một quá trình kinh tế – xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các đặc điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Câu 13. Khu vực nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số cao nhất hiện nay?
A. Nam Âu.
B. Tây Âu.
C. Đông Âu.
D. Bắc Âu.
Đáp án: B
Giải thích: Khu vực ở châu Âu có mật độ dân số cao nhất hiện nay là Tây Âu (nhiều quốc gia trên 200 người/km2 – 2020). Khu vực có mật độ dân số thấp nhất là Bắc Âu (phổ biến từ 10 đến 100 người/km2 – 2020).
Câu 14. Đô thị hoá tác động những mặt tích cực nào?
A. Xuất hiện các đô thị lớn, tăng thêm chức năng kinh tế, phổ biến lối sống thành thị.
B. Thay đổi kiến trúc đô thị, xoá bỏ lối sống nông thôn, chuyển dịch chức năng kinh tế.
C. Tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi phân bố dân cư.
D. Chuyển dịch chức năng kinh tế, thay đổi phân bố dân cư, phổ biến lối sống thành thị.
Đáp án: C
Giải thích: Đô thị hoá không những góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế – lao động mà còn làm thay đổi phân bố dân cư, lao động, quá trình sinh tử và hôn nhân đô thị,…
Câu 15. Vùng Đông Bắc Hoa Kì tập trung đông dân cư là do
A. vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất ở Hoa Kì.
B. dân cư đang di chuyển dần từ bờ Thái Bình Dương lên.
C. điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn được khắc phục.
D. các hoạt động nông nghiệp ngày càng phát triển nhanh.
Đáp án: A
Giải thích: Vùng Đông Bắc Hoa Kì tập trung đông dân cư là do lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất của Hoa Kì cùng với đó Đông Bắc Hoa Kì là vùng có điều kiện tự nhiên rất thuận lợi và có ngành công nghiệp phát triển nhanh.
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
1. Phân bố dân cư
a. Tình hình phân bố dân cư thế giới
– Dân cư phân bố không đều.
– Một số vùng đông dân: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Tây và Trung Âu
– Một số vùng thưa dân: Bắc Á, Châu Đại Dương
Bản đồ mật độ dân số trên thế giới năm 2020
b. Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư
– Tác động tự nhiên tạo điều kiện thuận lợi hoặc gây cản trở cho sự cư trú của con người, nơi nào có điệu tự nhiên thuận lợi thì dân cư tâp trung đông đúc và ngược lại.
– Tác động kinh tế xã hội:
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất quyết định sự phân bố dân cư, làm cho phân bố dân cư chuyển từ tự phát sang tự giác, phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất nền kinh tế.
+ Dân cư tập trung đông gắn với hoạt động công nghiệp, dịch vụ.
+ Dân cư tâp trung đông ở nơi có lịch sử khai thác lâu đời.
+ Di dân cũng tác động lớn đến phân bố dân cư thế giới.
Hiện tượng di cư vào các nước Châu Âu
2. Đô thị hóa
a. Khái niệm
– Đô thị hóa là quá trình kinh tế xã hội mà biểu hiện của nó là sự phát triển về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
b. Các nhân tố tác động đến đô thị hóa
– Nhân tố tự nhiên: tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho đô thị hóa nhưng không phải nhân tố quyết định
– Nhân tố kinh tế – xã hội:
+ Phát triển công nghiệp gắn với công nghệ có tác động đặc biệt quan trọng tới đô thị hóa. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là 2 quá trình song song hỗ trợ nhau cùng phát triển
+ Lối sống, mức thu nhập, trình độ văn hóa, nghề nghiệp có tác động tới đô thị hóa
+ Chính sách phát triển đô thị là nhân tố quyết định đến hướng phát triển đô thị trong tương lai.
Chính sách phát triển đô thị thông minh (minh họa)
c. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội và môi trường
* Ảnh hưởng về kinh tế
– Tích cực:
+ Tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng dịch vụ.
+ Thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
+ Tăng năng suất lao động.
– Tiêu cực: giá cả ở đô thị cao.
* Ảnh hưởng xã hội
– Tích cực:
+ Tạo thêm nhiều việc làm mới
+ Phổ biến lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị văn minh trong đời sống
+ Nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp và một bộ phận dân cư
– Tiêu cực:
+ Tạo áp lực về nhà ở, việc làm, hạ tầng đô thị
+ Nguy cơ gia tăng tệ nạn xã hội
* Ảnh hưởng về môi trường
– Tích cực: mở rộng và phát triển không gian đô thị, hình thành môi trường đô thị, cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống.
– Tiêu cực: đô thị hóa tự phát thường dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, giao thông tắc nghẽn
Tắc đường ở Hà Nội
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số thế giới
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản