Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
Bài tập 1 trang 18 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Thạch quyền có độ dày khoảng
A. 50 km.
B. 70 km.
C. 100 km.
D. 150 km.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.2. Thạch quyển bao gồm
A. bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
B. tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit.
C. phần trên của lớp manti và vỏ Trái Đất.
D. vỏ Trái Đất và manti.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.3. Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở
A. trên các lục địa.
B. giữa đại dương.
C. các vùng gần cực.
D. vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.4. Nhìn chung, vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo thường
A. là những nơi không ổn định, có hoạt động kiến tạo xảy ra, kèm theo động đất và núi lửa.
B. rất ổn định.
C. có diện tích nhỏ và kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. hình thành các dãy núi trẻ, cao đồ sộ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.5. Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất và núi lửa nhất thế giới. Dựa vào hình 6.2 SGK, cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo nào?
A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a.
B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.
C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-líp-pin.
D. Mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Phi-líp-pin.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.6. Dựa vào hình 6.2 SGK, cho biết dãy núi trẻ An-đét ở Nam Mỹ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào?
A. Mảng Nam Mỹ và mảng Bắc Mỹ.
B. Mảng Nam Mỹ và mảng Na-xca.
C. Mảng Nam Mỹ và mảng Thái Bình Dương.
D. Mảng Nam Mỹ và mảng Phi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 trang 18 SBT Địa lí 10: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Trong quá trình hình thành, thạch quyển bị gãy vỡ và tách ra thành những mảng cũng gọi là (1)……………… Các mảng kiến tạo không (2)………………… mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của manti. Mỗi mảng kiến tạo thường bao gồm cả phần lục địa và phần (3)……………, nhưng có mảng chỉ có phần đáy đại dương như mảng Thái Bình Dương. Trong khi di chuyển, các mảng kiến tạo có thể (4)…………………. hoặc tách xa nhau. Nhìn chung, vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là những nơi (5)…………………, thường có hoạt động kiến tạo xảy ra, kèm theo động đất và núi lửa.
Trả lời:
Trong quá trình hình thành, thạch quyển bị gãy vỡ và tách ra thành những mảng cũng gọi là (1) – mảng kiến tạo Các mảng kiến tạo không (2) – đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo của manti. Mỗi mảng kiến tạo thường bao gồm cả phần lục địa và phần (3)- đáy đại dương, nhưng có mảng chỉ có phần đáy đại dương như mảng Thái Bình Dương. Trong khi di chuyển, các mảng kiến tạo có thể (4) – Xô vào nhau hoặc tách xa nhau. Nhìn chung, vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo là những nơi (5) – không ổn định, thường có hoạt động kiến tạo xảy ra, kèm theo động đất và núi lửa.
Bài tập 3 trang 19 SBT Địa lí 10: Phân biệt sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển.
Trả lời:
– Sự khác nhau giữa vỏ Trái Đất và thạch quyển:
+ Vỏ Trái Đất là lớp ngoài cùng, cấu tạo chủ yếu bởi các lớp đá cứng, độ dày dao động từ 5 – 70km, chia ra làm hai kiểu vỏ lục địa và vỏ đại dương. Vỏ Trái Đất cấu tạo bởi tàng đá trầm tích, tầng granit và tầng badan.
+ Thạch quyển bao gồm cả vỏ Trái Đất và một phần cứng mỏng của manti trên, độ dày khoảng 100km. Ranh giới dưới tiếp xúc với quyển mềm có tính chất quánh dẻo.
Bài tập 4 trang 19 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình sau, hãy mô tả kết quả khi các mảng kiến tạo Xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
Trả lời:
– Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, chúng sẽ bị dồn ép, uốn nếp. Ở đó, vỏ lục địa bị nén ép mạnh và có sự hút chìm của vỏ lục địa dưới vỏ lục địa, làm hình thành các dãy núi lục địa cao, đồ sộ.
– Khi một mảng đại dương xô húc với một mảng lục địa, do chịu sức ép nên vỏ đại dương bị hút chìm dưới vỏ lục địa tạo thành vực biển sâu và dãy núi cao lục địa.
– Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau sẽ tạo ra vết nứt lớn, macma trào lên thành các dãy núi nằm dọc theo vết nứt, kèm theo hiện tượng động đất hoặc núi lửa.
Bài giảng Địa lí 10 Bài 6: Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
Bài 7: Nội lực và ngoại lực
Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu