Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Bài tập 1 trang 11 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Nguồn gốc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành
A. hệ Mặt Trời.
B. Vũ Trụ.
C. Mặt Trăng.
D. sự sống.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.2. Giới hạn của vỏ Trái Đất là
A. từ lớp ô-dôn xuống đến đáy đại dương.
B. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô-hô.
C. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti trên.
D. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti dưới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 1.3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất?
A. Độ dày dao động từ 5 – 70 km.
B. Chia thành hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
C. Cấu tạo bởi ba tầng: macma, trầm tích, biến chất.
D. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.4. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm là
A. macma, trầm tích, biến chất.
B. macma, granit, badan.
C. trầm tích, granit, badan.
D. đá gợnai, đá hoa, đá phiến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Bài tập 2 trang 11 SBT Địa lí 10: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Một số giả thuyết cho rằng: Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong (1)……………., đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của (2)…………….., khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo nhữngquỹ đạo (3)………………., dần dần ngưng tụ thành các (4)…………….. (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình (5)……………… bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.
Trả lời:
Một số giả thuyết cho rằng: Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong (1) – dải Ngân Hà đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của (2) – Mặt Trời khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo nhữngquỹ đạo (3) – hình elip, dần dần ngưng tụ thành các (4) – hành tinh (trong đó có Trái Đất). Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình (5)- tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.
Bài tập 3 trang 12 SBT Địa lí 10: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
– Ghép: B – 1 – a) C – 2 – c) A – 3 – b)
Bài tập 4 trang 12 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – b) 2 – a) 3 – c)
Bài tập 5 trang 12 SBT Địa lí 10: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Trả lời:
– Vỏ lục địa và vỏ đại dương khác nhau về độ dày và thành phần cấu tạo.
+ Vỏ lục địa dày trung bình 35 km gồm ba tầng đá: badan, granit, trầm tích. Thành phần chủ yếu là silic và nhôm (sial).
+ Vỏ đại dương dày 5 – 10 km, chủ yếu là đá badan và trầm tích (rất mỏng). Thành phần chủ yếu là silic và magiê (sima).
Bài giảng Địa lí 10 Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống
Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
Bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
Bài 7: Nội lực và ngoại lực