Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 14. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
HS nắm và trình bày được đặc điểm chính về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần của các quốc gia cổ đại: Văn Lang – Âu Lạc, Phù Nam cổ và ChămPa cổ. Nhận xét về đời sống kinh tế – văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc. Rút ra được bài học kinh nghiệm về giữ nước ngày nay.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
- PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét….sử dụng
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tạo tình huống:
2. Hình thành kiến thức mới.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quốc gia Văn Lang – Âu Lạc Bước 1: cá nhân – GV dẫn dắt: Văn Lang là quốc gia cổ nhất trên đất nước Việt Nam. Các em đã được biết đến nhiều truyền thuyết về nhà nước Văn Lang như: Truyền thuyết Trăm trứng, Bánh chưng bánh dày… Còn về mặt khoa học, nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào? -GV? Cơ sở hình thành quốc gia Văn Lang- Âu Lạc? – HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi. – GV nhận xét, bổ sung, kết luận. – GV sử dụng một số tranh ảnh trong SGK và những tranh ảnh sưu tầm được để chứng minh cho HS thấy nền nông nghiệp trồng lúa nước khá phát triển. Có ý nghĩa quan trọng định hình mối liên hệ thực tế hiện nay. – GV có thể minh họa cho SGK HS thấy sự phân hóa giàu nghèo qua kết quả khai quật mộ tàng của các nhà khảo cổ. – GV giải thích về tổ chức làng, xóm để thấy được sự biến đổi về xã hội: Đa dạng, phức tạp hơn, liên hệ với thực tế hiện nay. – GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội đó đặt ra những yêu cầu đòi hỏi gì? + Yêu cầu trị thủy để đảm bảo nền nông nghiệp ven sông. + Quản lý xã hội. + Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng yêu cầu này nhà nước ra đời. Bước 2: – GV giảng giải về thời gian hình thành địa bàn, kinh đô nước Văn Lang. – GV giảng giải về cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Minh họa bằng sơ đồ: Bộ máy nhà nước: – GV phát vấn: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước và đơn vị hành chính thời Văn Lang – Âu Lạc? – HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời. – GV nhận xét,bổ sung kết luận: – GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được bước phát triển cao hơn của nhà nước Âu Lạc: – HS theo dõi SGK so sánh, trả lời. – GV bổ sung, kết luận: Nhà nước tuy cùng một thời kỳ lịch sử với nhà nước Văn Lang (Thời kỳ cổ đại) nhưng có bước phát triển cao hơn so với những biểu hiện: – GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư liệu về thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh họa cho bước phát triển cao hơn của nước Âu Lạc.
Bước 3: Cá nhân – GV? Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ? – HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời. HS khác nghe, bổ sung, kết luận. – HS theo dõi SGK tự ghi nhớ. – GV ? Em có nhận xét gì về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ? – HS suy nghĩ trả lời nhận xét của mình. – GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời sống của người Việt cổ khá phong phú, đa dạng, giản dị, chất phát, nguyên sơ, hòa nhập với thiên nhiên. GV yêu cầu HS lấy những ví dụ về truyền thống văn hóa Việt Nam còn lưu truyền từ thời VL-AL. GV nhận xét cho HS xem những hình ảnh minh họa. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội dung cơ bản của quốc gia cổ Chăm-pa. – GV dụng lược đồ Giao Châu và Chămpa thế kỷ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa: Được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu vực đồng bằng ven biển miền Trung Bộ và Nam Trung Bộ. – HS theo dõi và ghi chép địa bàn và sự hình thành Nhà nước Chămpa. – GV xác định trên lược đồ vị trí Kinh đô Chămpa. – GV chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm theo dõi SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của từng nhóm. + Nhóm 1: Tình hình kinh tế của Chăm pa từ thế kỷ II – X?
+ Nhóm 2: Tình hình chính trị – xã hội.
+ Nhóm 3: Tình hình văn hóa. – HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm trong thời gian 3 phút, cử đại diện trả lời. – GV nhận xét bổ sung câu trả lời của từng nhóm, cuối cùng kết luận. – HS theo dõi, ghi nhớ. GV minh họa kĩ thuật xây tháp của người Chăm pa bằng một số tranh ảnh sưu tầm được như khu di tích Mĩ Sơn, tháp Chàm, tượng Chăm… – GV nhấn mạnh văn hóa Chăm pa chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa Ấn Độ. Hoạt động 3: Tìm hiểu quốc gia cổ Phù Nam – GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về thời gian ra đời phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam. – HS nghe, ghi nhớ. GV: Trình bày tình hình kinh tế, văn hóa xã hội của quốc gia cổ Phù Nam. HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, bổ sung, kết luận
|
1. Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc a.Cơ sở hình thành Nhà nước.
– Kinh tế: + Đầu thiên niên kỷ I TCN, sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt. + Nông nghiệp: dùng cày, săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. + Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
– Xã hội: + Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt. + Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ.
à Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm è Nhà nước ra đời đáp ứng những nhu cầu đó.
* Quốc gia Văn Lang (VII – III TCN). – Kinh đô: Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ). – Tổ chức nhà nước: + Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục. + Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu. + Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính. Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai. * Quốc gia Âu Lạc: (III – II TCN). – Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội). – Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. – Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc. Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang.
c. Đời sống vật chất – tinh thần của người Việt Cổ. + Đời sống vật chất: – Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ. – Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố. – Ở: Nhà sàn. + Đời sống tinh thần: – Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên. – Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội. – Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức. è Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt cổ khá phong phú, hòa nhập với tự nhiên.
2. Quốc gia cổ Chămpa – Địa bàn: khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ ngày nay. – Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu – Quảng Nam sau đó rời đến Đồng Dương – Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến Trà Bàn – Bình Định.
– Tình hình Chămpa tự thế kỷ II đến X. + Kinh tế: – Hoạt động chủ yếu là trồng lúa nước. – Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bò. – Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây tháp đạt trình độ cao. + Chính trị – Xã hội: – Theo chế độ quân chủ chuyên chế. – Chia nước làm 4 châu, dưới châu có huyện, làng. – Xã hội gồm các tầng lớp: Quí tộc, nông dân tự do, nô lệ. + Văn hóa: – Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ). – Theo Balamôn giáo và Phật giáo. – Ở nhà sàn, ăn trầu, hỏa táng người chết. – Địa bàn: thuộc châu thổ đồng bằng sông Cửu Long hình thành quốc gia cổ Phù Nam (thế kỷ I), phát triển thịnh vượng (III – V) đến cuối thế kỷ VI suy yếu bị Chân Lạp thôn tính. – Tình hình Phù Nam: + Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán. + Văn hóa: Ở nhà sàn, theo Phật giáo và Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển. + Xã hội gồm: Quí tộc, bình dân, nô lệ.
|
– GV dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân?
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
– Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc, Chămpa, Phù Nam?
Sự tích Mị Châu – Trọng Thủy cho chúng ta bài học gì trong công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
- Học thuộc bài, làm bài tập ở sách bài tập.
Chuẩn bị bài mới: Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thế kỉ II TCN – X
+ Tìm hiểu chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
+ Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội nước ta.
Xem thêm