Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 9: Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Bài tập 1 trang 48 SBT Lịch sử 10: Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?
Trả lời:
– Nối:
1 – E 2 – H 3 – G 4 – B
5 – D 6 – C 7 – A
– Điểm chung của các tác giả: đều là người Hy Lạp
Bài tập 2 trang 49 SBT Lịch sử 10: Hãy phân loại các thành tựu thuộc văn minh Hy Lạp hay La Mã. Từ đó, hãy nhận định thế mạnh của từng nền văn minh và lí giải vì sao. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.
Trả lời:
Thành tựu |
a. Đền Pác-tê-nông c. Cô-li-dê e. Bê tông h. Tượng thần vệ nữ Mi-lô |
b. Đền Pan-tê-ông d. Lịch Gờ-re-gô-li g. Trường ca I-li-at i. Cầu Pont du Gard |
|
HY LẠP Gồm các thành tựu: a. Đền Pác-tê-nông g. Trường ca I-li-at h. Tượng thần vệ nữ Mi-lô |
LA MÃ Gồm các thành tựu: b. Đền Pan-tê-ông c. Cô-li-dê d. Lịch Gờ-re-gô-li i. Cầu Pont du Gard |
Thế mạnh |
Văn học, kiến trúc – điêu khắc, khoa học tự nhiên |
Kiến trúc – điêu khắc; khoa học tự nhiên |
Nguyên nhân |
– Kế thừa thành tựu của văn minh phương Đông – Xã hội có nhiều bước tiến về kinh tế và một bầu không khí tương đối dân chủ – tự do (dân chủ chủ nô) |
– Kế thừa thành tựu của văn minh phương Đông, văn minh Hy Lạp – |
Bài tập 3 trang 50 SBT Lịch sử 10: Hãy so sánh để tìm ra điểm khác nhau trong phong cách kiến trúc của 2 công trình cổ đại: Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) và Đền Pan-tê-ông (La Mã). Hãy kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.
Trả lời:
– Điểm khác biệt:
+ Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp): kết cấu và đường nét đơn giản nhưng tinh tế.
+ Đền Pan-tê-ông (La Mã): uy nghi, tráng lệ.
– Một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự:
+ Tòa nhà Quốc hội của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ
+ Sở giao dịch chứng khoán Niu-oóc (Hoa Kỳ)
+ Tòa nhà Reichstag ở Béc-lin (Đức)
+ …
Bài tập 4 trang 50 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của khoa học Hy Lạp và La Mã cổ đại. Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học?
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu (tác giả, tác phẩm,…) |
Ý nghĩa, giá trị nổi bật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học: |
Trả lời:
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu (tác giả, tác phẩm,…) |
Ý nghĩa, giá trị nổi bật |
Khoa học tự nhiên |
– Định lí Ta-lét – Định lí Py-ta-go – Tiên đề Ơ-clit – Định luật Ác-si-mét |
– Giải quyết những vấn đề cơ bản trong đời sống của cư dân, có giá trị đến hiện nay. |
Thiên văn học |
– Thuyết Nhật tâm – Lịch Giu-li-an |
– Giải quyết những vấn đề cơ bản trong đời sống của cư dân, có giá trị đến hiện nay. |
Sử học |
– Tác phẩm Lịch sử cuộc chiến tranh Hy Lạp – Ba Tư của Hê-rô-đốt – Lịch sử cuộc chiến tranh Pê-lô-pô-nê-dơ của tuy-xi-đít… |
– Cung cấp nhiều tư liệu quý cho người đời sau tìm hiểu về văn minh Hy Lạp – La Mã… – Đặt nền tảng cho sử học phương Tây sau này. |
Y học |
Hi-pô-crat được mệnh danh là “cha đẻ của y học phương Tây”. |
– Giải quyết những vấn đề cơ bản trong đời sống của cư dân, có giá trị đến hiện nay. |
Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học: – Đến thời kì Hi Lạp – La Mã các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học do mang tính hệ thống, khái quát cao. |
Bài tập 5 trang 51 SBT Lịch sử 10: Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế và chế độ chính trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
Trả lời:
– Tác động của điểu kiện tự nhiên tới đời sống kinh tế
+ Đất đai ít, khô cứng nên kinh tế nông nghiệp không phát triển mạnh, chỉ chủ yếu trồng các loại cây lâu năm, có giá trị cao như: nho, ô liu, cam, chanh,…
+ Giàu tài nguyên khoáng sản và đặc biệt là có vị trí địa lí thuận lợi nên kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp (đặc biệt là mậu dịch hàng hải) rất phát triển.
– Tác động của điều kiện tự nhiên tới sự hình thành nhà nước
+ Do đất đai canh tác xấu, công cụ bằng đồng không có tác dụng mà phải đến khi công cụ bằng sắt xuất hiện, việc trồng trọt mới có hiệu quả. Vì vậy, tới khoảng thiên niên kỉ I TCN, các nhà nước cổ đại mới ra đời ở phương Tây (muộn hơn so với phương Đông).
+ Do lãnh thổ bị chia cắt nên khó có điều kiện tập trung đông dân cư => khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng, mỗi bán đảo trở thành một quốc gia thành bang (còn gọi là thị quốc).
Bài tập 6 trang 51 SBT Lịch sử 10: Kho tàng thần thoại của Hy Lạp có giá trị như thế nào khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp?
Trả lời:
– Kho tàng thần thoại cung cấp nhiều tư liệu quý, giúp ích cho việc nghiên cứu về lịch sử, văn học, nghệ thuật, tôn giáo… của văn minh Hy Lạp.
Bài tập 7 trang 51, 52, 53, 54 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 51 SBT Lịch sử 10: Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại có địa hình
A. đồng bằng.
B. cao nguyên.
C. núi và cao nguyên.
D. núi và đồng bằng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 51 SBT Lịch sử 10: Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Thiếc.
D. Đồng đỏ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 51 SBT Lịch sử 10: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là gì?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Thương nghiệp và nông nghiệp.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 4 trang 52 SBT Lịch sử 10: Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là
A. chủ nô.
B. nô lệ.
C. nông dân.
D. quý tộc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 52 SBT Lịch sử 10: Xã hội Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ và nông dân.
B. quý tộc và nông dân.
C. chủ nô và nô lệ.
D. chủ nô và nông dân công xã.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 52 SBT Lịch sử 10: Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là
A. nông thôn.
B. miền núi.
C. thành thị.
D. trung du.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 52 SBT Lịch sử 10: Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại
A. gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.
B. gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.
D. lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 52 SBT Lịch sử 10: Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?
A. Châu Phi.
B. Hắc Hải, Ai Cập.
C. Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Bắc Phi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 9 trang 52 SBT Lịch sử 10: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. nông nộ với lãnh chúa.
C. nô lệ với chủ nô.
D. nông dân với quý tộc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 10 trang 52 SBT Lịch sử 10: Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
A. bảng chữ cái gồm 26 chữ.
B. Đền Pác-tê-nông.
C. giấy, thuốc súng, la bàn.
D. Đấu trường La Mã.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 11 trang 52 SBT Lịch sử 10: Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại?
A. Nông nghiệp kém phát triển.
B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
D. Giao thông đường biển thuận lợi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 12 trang 53 SBT Lịch sử 10: Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?
A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã.
D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 13 trang 53 SBT Lịch sử 10: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ
A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 14 trang 53 SBT Lịch sử 10: Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ
A. vào việc canh tác nông nghiệp.
B. họ thường giao thương bằng đường biển.
C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.
D. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 15 trang 53 SBT Lịch sử 10: Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?
A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 16 trang 54 SBT Lịch sử 10: Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 17 trang 54 SBT Lịch sử 10: Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ
A. chữ tượng hình Trung Hoa.
B. chữ Phạn của Ấn Độ.
C. hệ chữ cái La Mã.
D. hệ chữ cái Hy Lạp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 18 trang 54 SBT Lịch sử 10: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?
A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc.
B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.
C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.
D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 19 trang 54 SBT Lịch sử 10: Hàng hoá trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?
A. Rượu nho.
B. Dầu ô liu.
C. Đồ mỹ nghệ.
D. Nô lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 20 trang 54 SBT Lịch sử 10: Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?
A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.
B. Tất cả Công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.
D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại
Bài 9: Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại