Lý thuyết Vật Lí lớp 10 Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí
Video giải Vật lí 10 Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Vấn đề an toàn trong Vật lí
Vấn đề an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí
Những quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn Vật lí
Vấn đề 1: An toàn khi làm việc với phóng xạ
– Để hạn chế những rủi ro và sự nguy hiểm do chất phóng xạ gây ra, chúng ta phải đảm bảo một số quy tắc an toàn như: giảm thời gian tiếp xúc với nguồn phóng xạ, tăng khoảng cách từ ta đến nguồn phóng xạ, đảm bảo che chắn những cơ quan trọng yếu của cơ thể .
– Ngày nay, các chất phóng xạ đã được ứng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống: sử dụng trong y học để chẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư, sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng, sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật .
Vấn đề 2: An toàn trong phòng thí nghiệm
Trong Vật lí, việc tiến hành các hoạt động học trong phòng thí nghiệm nhằm khảo sát, kiểm chứng kiến thức có vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên của học sinh. Tuy nhiên, nếu những vấn đề an toàn không được đảm bảo, quá trình có thể xảy ra sự cố nguy hiểm cho học sinh.
Tổng kết: Khi nghiên cứu và học tập Vật lí, ta cần phải:
+ Hiểu được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
+ Tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
+ Quan tâm, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
+ Trong phòng thí nghiệm ở trường học, những rủi ro và nguy hiểm phải được cảnh báo rõ ràng bởi các biển báo. Học sinh cần chú ý sự nhắc nhở của nhân viên phòng thí nghiệm và giáo viên về các quy định an toàn. Ngoài ra, các thiết bị bảo hộ cá nhân cần phải được trang bị đầy đủ.
B. Trắc nghiệm Vấn đề an toàn trong Vật lí
Câu 1: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Biển báo trên có ý nghĩa: Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
Câu 2: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp nguy hiểm đến tính mạng.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Đáp án đúng là: B.
Biển báo trên có ý nghĩa: Chất phóng xạ
Câu 3: Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải
– nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.
– tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
– quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.
Câu 4: Chỉ ra những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
B. Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
C. Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Những việc làm đúng trong việc thực hiện các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
– Thực hiện các qui định của phòng thực hành, làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
– Giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ.
– Sử dụng dụng cụ bảo hộ khi làm việc với hóa chất và lửa.
Câu 5: Chỉ ra những việc làm không đúng trong việc thực hiện các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Tự ý vào phòng thực hành tiến hành thí nghiệm không cần sự cho phép của thầy cô giáo.
B. Ngửi nếm các hóa chất.
C. Ăn uống, nô nghịch trong phòng thí nghiệm.
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Các hành động trong ba phương án A, B, C đều vi phạm quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
Câu 6: Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?
A. sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống:
– Sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.
– Sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.
– Sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.
Câu 7: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
B. Khởi động hệ thống và tiến hành thí nghiệm.
C. Quan sát các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.
D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.
Đáp án đúng là: A.
Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật Lí chúng ta cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.
Câu 8: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?
A. Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.
B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.
Đáp án đúng là: D.
A- sai vì dễ bị đứt dây gây ra điện giật.
B- sai vì dễ xảy ra cháy nổ.
C- sai vì dễ bị bỏng.
D- đúng.
Câu 9: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?
A. đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.
B. quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.
C. sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.
D. Cả A, B và C.
Đáp án đúng là: D.
Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện:
– đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.
– quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.
– sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.
Câu 10: Biển báo trên có ý nghĩa gì?
A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
B. Chất phóng xạ.
C. Điện cao áp.
D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.
Đáp án đúng là: A.
Biển báo trên có ý nghĩa: Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Vật lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Khái quát về môn vật lí
Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí
Bài 4: Chuyển động thẳng
Bài 5: Chuyển động tổng hợp