Giải SBT Lịch Sử 8 Bài 10: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Câu 1 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mỹ ra đời trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Trước khi cách mạng tư sản bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mỹ.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
C. Các thành thị trung đại ở Tây Âu xuất hiện.
D. Chủ nghĩa tư bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mỹ ra đời trong bối cảnh: phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 2 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Hình thức đấu tranh ban đầu của giai cấp công nhân là
A. bãi công.
B. biểu tình.
C. đập phá máy móc.
D. khởi nghĩa vũ trang.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hình thức đấu tranh ban đầu của giai cấp công nhân là đập phá máy móc.
Câu 3 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Năm 1842, Ph. Ăng-ghen có hoạt động tiêu biểu nào sau đây?
A. Sang Pháp và tham gia phong trào cách mạng ở nước này.
B. Gặp C. Mác và thành lập Đồng minh những người cộng sản
C. Sang Anh và tìm hiểu thực tế phong trào công nhân tại đây.
D. Công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ở nước Anh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Năm 1842, Ph. Ăng-ghen sang Anh và tìm hiểu thực tế phong trào công nhân tại đây.
Câu 4 trang 23 SBT Lịch Sử 8: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. C. Mác và Ph. Ăng-ghen xuất bản bộ Tư bản.
B. Cuốn sách Tình cảnh giai cấp công nhân Anh ra đời.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản được công bố.
D. Giai cấp công nhân Pháp thành lập Công xã Pa-ri.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản được công bố đã đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 5 trang 24 SBT Lịch Sử 8: Nội dung nào sau đây không đúng về ý nghĩa Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản?
A. Phân tích về quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản.
B. Đưa tới sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ý nghĩa Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản:
+ Phân tích về quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản.
+ Đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 6 trang 24 SBT Lịch Sử 8: Lịch sử phát triển của phong trào công nhân quốc tế ghi nhận năm 1864 diễn ra sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Công nhân Pa-ri (Pháp) đồng loạt nổi dậy khởi nghĩa.
B. Liên minh công nông ở Đức nổi dậy chống lại giới chủ.
C. Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn (Anh).
D. Ph. Ăng-ghen tuyên bố thành lập Quốc tế thứ hai.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Năm 1864, Quốc tế thứ nhất được thành lập tại Luân Đôn (Anh).
Câu 7 trang 24 SBT Lịch Sử 8:Công xã Pa-ri (Pháp) được thành lập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Cuộc chiến tranh giữa quân Pháp với quân Phổ đang diễn ra quyết liệt.
B. Ngay sau khi Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản được thành lập.
C. Quần chúng chiếm được toà Thị chính Pa-ri, Chính phủ tư sản tháo chạy.
D. Nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa lật đổ Đế chế II của Na-pô-lê-ông III.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Công xã Pa-ri (Pháp) được thành lập trong bối cảnh: quần chúng chiếm được toà Thị chính Pa-ri, Chính phủ tư sản tháo chạy.
Câu 8 trang 24 SBT Lịch Sử 8: Ngày 26-3-1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Quần chúng tiến cử.
B. Phổ thông đầu phiếu.
C. Cá nhân tự ứng cử.
D. Phân chỉ tiêu cho từng khu vực.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ngày 26-3-1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu Hội đồng Công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
Câu 9 trang 24 SBT Lịch Sử 8: Một trong những chính sách tiến bộ của Công xã Pa-ri là đã
A. đánh bại hoàn toàn tàn dư của Chính phủ tư sản.
B. sử dụng quân đội của Chính phủ tư sản lâm thời.
C. thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí.
D. giao cho người dân quản lí những nhà máy, xí nghiệp của giới chủ bỏ trốn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Một trong những chính sách tiến bộ của Công xã Pa-ri là đã thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí.
Câu 10 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Lịch sử phát triển của phong trào công nhân quốc tế ghi nhận năm 1889 diễn ra sự kiện quan trọng nào sau đây?
A. Quốc tế thứ nhất được thành lập.
B. Quốc tế thứ hai được thành lập.
C. Công nhân Chi-ca-gô (Mỹ) bãi công
D. Công xã Pa-ri tạm thời giải tán.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Năm 1889, Quốc tế thứ hai được thành lập.
Câu 11 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Quốc tế thứ hai giải tán trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ.
B. Cách mạng tháng Mười Nga kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Quốc tế thứ hai giải tán trong bối cảnh: Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 12 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Nhân vật lịch sử nào sau đây không có đóng góp cho sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?
A. V.I. Lê-nin.
B. Ô-li-vơ Crôm-oen.
C. Ph. Ăng-ghen.
D. C. Mác.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Những nhân vật có đóng góp quan trọng cho sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế là: V.I. Lê-nin; Ph. Ăng-ghen; C. Mác.
Câu 13 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Ghép thông tin ở cột B với nội dung ở cột A sao cho đúng với lịch sử đấu tranh của phong trào công nhân quốc tế.
Lời giải:
Ghép thông tin theo trình tự sau:
1 – A, C, D;
2 – B, E, G.
Câu 14 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Chọn những từ cho sẵn sau đây đặt vào chỗ chấm (…) để hoàn thành đoạn thông tin về Quốc tế thứ hai: A. phân hoá, B. quốc tế, C. Ăng-ghen, D. tư sản, E. cách mạng.
Quốc tế thứ hai có những đóng góp quan trọng vào việc phát triển phong trào công nhân …(1)… Từ năm 1895 (sau khi …(2)… qua đời) đến năm 1914, các đảng trong Quốc tế thứ hai dần xa rời đường lối đấu tranh …(3)…, thoả hiệp với giai cấp …(4)…. Năm 1914, Quốc tế thứ hai …(5)… và tan rã khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Lời giải:
Quốc tế thứ hai có những đóng góp quan trọng vào việc phát triển phong trào công nhân quốc tế. Từ năm 1895 (sau khi Ăng-ghen qua đời) đến năm 1914, các đảng trong Quốc tế thứ hai dần xa rời đường lối đấu tranh cách mạng, thoả hiệp với giai cấp tư sản. Năm 1914, Quốc tế thứ hai phân hoá và tan rã khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 15 trang 25 SBT Lịch Sử 8:Ghép thông tin ở cột B với nội dung ở cột A sao cho đúng với sự ra đời và hoạt động của các tổ chức quốc tế cuối thế kỉ XIX.
Lời giải:
Ghép thông tin theo trình tự sau
1-A, D, E, H, I;
2-B, C, G, H, K.
Câu 16 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri.
Lời giải:
– Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Công xã Pa-ri:
+ Công xã Pa-ri ra đời đã giáng một đòn nặng nề vào chủ nghĩa tư bản, mở ra thời kì đấu tranh mới của giai cấp vô sản thế giới.
+ Sự ra đời của Công xã Pa-ri cùng những chính sách tiến bộ được thi hành cho thấy đây là hình ảnh nhà nước kiểu mới.
+ Công xã Pa-ri còn thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm; cổ vũ nhân dân lao động thế giới đấu tranh vì một tương lai tốt đẹp; để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 17 trang 25 SBT Lịch Sử 8: Quan sát hình 10.1, hãy:
a) Cho biết bức hình phản ánh sự kiện lịch sử gì?
b) Trình bày ngắn bối cảnh, nội dung và ý nghĩa của sự kiện đó.
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Đây là sự kiện cuộc biểu tình trên đường phố ngày 1-5-1886 của công nhân tại thành phố Chi-ca-gô (Mỹ).
♦ Yêu cầu b) Bối cảnh, nội dung và ý nghĩa của sự kiện:
– Bối cảnh: Cuối thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mỹ phát triển nhanh; mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân chống lại giới chủ diễn ra,…
– Nội dung: Ngày 1-5-1886, khoảng 400 000 công nhân thành phố Chi-ca-gô (Mỹ) đình công, biểu tình trên đường phố nhằm gây áp lực, buộc giới chủ phải thực hiện yêu sách mỗi ngày làm việc không quá 8 giờ,…
– Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần đấu tranh của giai cấp công nhân; cổ vũ phong trào công nhân ở các thành phố khác tại nước Mỹ và trên thế giới; để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho phong trào công nhân quốc tế; ngày 1-5 về sau trở thành ngày Quốc tế lao động,…
Xem thêm các bài giải sách bài tập Lịch sử lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 9: Các nước Âu – Mỹ từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Bài 10: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Bài 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và cách mạng tháng mười Nga năm 1917
Bài 12: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX
Bài 13: Trung Quốc và Nhật Bản