Địa lí 8 Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
A. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a) Phạm vi lãnh thổ
– Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.
– Vùng đất Việt Nam có diện tích 331 212 km2, bao gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo.
+ Đường biên giới trên đất liền giáp với 3 nước Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia, đi qua 25 tỉnh.
+ Đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang).
– Vùng biển của nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
– Có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
– Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta.
b) Vị trí địa lí
– Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực Đông Nam Á
– Là cầu nối giữa hai lục địa (Á – Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).
– Việt Nam nằm gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất.
2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá.
– Đối với khí hậu: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc, khí hậu có hai mùa rõ rệt.
– Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
– Đối với sinh vật: có tính đa dạng sinh học cao với nhiều kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen.
– Đối với khoáng sản: có tài nguyên khoáng sản phong phú.
– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây.
Tuy nhiên, nước ta cũng nằm trong vùng hay xảy ra thiên tai, nhất là bão.
B. 10 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Câu 1: Nước Việt nam nằm ở
A. Rìa phía Đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. Phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. Ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió mùa
Đáp án đúng: C
Câu 2: Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về
A. Thu hút đầu tư nước ngoài.
B. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
C. Thiếu nguồn lao động.
D. Phát triển nền văn hóa.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Nước ta nằm ở khu vực Đông Nam Á và tiếp giáp Biển Đông, bởi vậy ta vừa có biên giới trên đất liền, vừa có vùng biển chồng lấn với các quốc gia láng giềng => Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
Câu 3: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do
A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm
D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam
Đáp án đúng: D
Câu 4: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải
C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
Đáp án đúng: B
Giải thích: Nước ta giàu tài nguyên khoáng sản là do: lãnh thổ nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo, sinh khoáng lớn nhất là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Hơn nữa lãnh thổ Việt Nam nằm trên địa điểm tiếp giáp của đại lục Gorwana và Laurasia, trên bản lề của mảng đại dương Paxtie với mảng lục địa Âu-Á nên có mặt hầu hết các loại khoáng sản quan trọng trên Trái Đất.
Câu 5: Giải thích tại sao nói “nước ta có vị trí địa lí địa chính trị chiến lược”?
A. Nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. Nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. Nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Với vị trí địa lí đặc biệt nằm gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp gần biển đại dương rộng lớn, và nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới. Chính vì nguyên nhân đó nước ta có cơ hội thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.
Câu 6:Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. Nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.
B. Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
C. Thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
D. Thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Đáp án đúng: C
Câu 7: Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
Đáp án đúng: C
Câu 8: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. Có thảm thực vật bốn màu xanh tốt
C. Có khí hậu hai mùa rõ rệt
D. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Đáp án đúng: D
Giải thích: Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá rõ rệt. Đặc biệt nước ta cũng nằm trong vùng hay xảy ra thiên tai, nhất là bão.
Câu 9: Vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc đã mang lại cho khí hậu nước ta đặc điểm nào dưới đây?
A. Có nền nhiệt độ cao, tổng bức xạ hàng năm lớn
B. Lượng mưa trong năm lớn
C. Có bốn mùa rõ rệt
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đáp án đúng: A
Câu 10: Việt Nam nằm ở?
A. Rìa đông bán đảo Đông Dương
B. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
C. Nội chí tuyến bán cầu Bắc
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng: D
Giải thích:
Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và là vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á – Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương). Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc và gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoảng lớn trên Trái Đất.
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Lý thuyết Bài 2: Đặc điểm địa hình
Lý thuyết Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế
Lý thuyết Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
Lý thuyết Bài 6: Đặc điểm khí hậu