Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Lịch sử 8 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Địa lí 8 Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
– Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
– Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông.
– Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của VN trong lịch sử.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
– Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
– Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí:
+ Xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
+ Trình bày được những nét chính về môi trường, tài nguyên thiên nhiên; phân tích được những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của việt nam ở Biển Đông.
+ Trình bày được quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của VN trong lịch sử.
– Năng lực tìm hiểu lịc sử và địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr164-170.
+ Quan sát bản đồ hình 11.1 SGK tr146 để xác định vị trí, phạm vi vùng biển và hải đảo VN.
+ Quan sát sơ đồ hình 2.2 SGK tr168 để trình bày quá trình xác lập chủ quyền biển đảo thế kỉ X – XV
– Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: sưu tầm tư liệu từ sách, báo và internet, em hãy viết một bản tin (khoảng 7 – 10 câu) tuyên truyền về chủ quyền biển đảo của Việt Nam qua tư liệu tìm được.
3. Về phẩm chất
ý thức học tập nghiêm túc, ý thức giữ gìn và bảo vệ chủ quyền biển – đảo VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
– KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
– Hình 11.1. Bản đồ các nước có chung Biển Đông, hình 2.1. Tàu thuyền đánh cá ở Mũi Né, Bình Thuận, hình 2.2. Sơ đồ quá trình xác lập chủ quyền biển đảo thế kỉ X – XV, hình 2.3. Tượng đài Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải tại Lý Sơn, hình 2.4. Một bản khắc triều Nguyễn khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa phóng to.
– Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS)
SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
– “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4 tương ứng với 4 câu hỏi.
– Các em dựa vào kiến thức đã học để trả lời, các em có quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
– Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Châu thổ sông Hồng có diện tích bao nhiêu? Do sông nào bồi đắp?
Câu 2. Mùa lũ trên sông Hồng có đặc điểm gì?
Câu 3. Châu thổ sông Cửu Long có diện tích bao nhiêu? Do sông nào bồi đắp?
Câu 4. Mùa lũ trên sông Cửu Long có đặc điểm gì?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào kiến thức đã học, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: Diện tích khoảng 15000km2, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
Câu 2:
– Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm.
– Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột
Câu 3: Diện tích khoảng 40000km2, do sông Cửu Long (sông Tiền và sông Hậu) bồi đắp.
Câu 4:
– Kéo dài 5 tháng (từ tháng 7 đến tháng 11), chiếm khoảng 80% lưu lượng dòng chảy cả năm.
– Lũ lên và khi rút đều diễn ra chậm.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Cột mốc chủ quyền trên đảo Trường Sa không chỉ là công trình đánh dấu chủ quyền, mà còn được coi như một biểu tượng, thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn đối với các thế hệ đi trước đã hy sinh để bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc. Vậy quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử diễn ra như thế nào? Để biết được điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (105 phút)
2.1. Tìm hiểu về Vị trí, phạm vi các vùng biển và hải đảo Việt Nam (20 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được vị trí, phạm vi của vùng biển và hải đảo VN (theo luật Biển VN).
b. Nội dung: Dựa vào hình 11.1 SGK tr146, bảng số liệu kết hợp kênh chữ SGK tr164, 165 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 18 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông.
Xem thêm các bài giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Giáo án Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Giáo án Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam
Giáo án Chủ đề 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
Giáo án Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông
Giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, Mua tài liệu có đáp án, ấn vào đây