Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 6: Lifestyles
A. Pronunciation (trang 44)
1 (trang 44 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Single-underline the words having the sound /br/ and double-underline the words having the sound /pr/ in the following sentences. Then read them aloud. (Gạch chân đơn những từ có âm /br/ và gạch chân đôi những từ có âm /pr/ trong các câu sau. Sau đó đọc to chúng.)
1. He promised to mend the broken chair soon.
2. She printed these beautiful cards with images from Brazil.
3. Please do your best to prevent the children from breaking anything.
4. The brakes on my bike are not working properly.
5. Brian is practising the piano.
Đáp án:
1. He promised to mend the broken chair soon.
2. She printed these beautiful cards with images from Brazil.
3. Please do your best to prevent the children from breaking anything.
4. The brakes on my bike are not working properly.
5. Brian is practising the piano.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy hứa sẽ sớm sửa cái ghế bị hỏng.
2. Cô ấy đã in những tấm thiệp xinh đẹp này với hình ảnh từ Brazil.
3. Hãy cố gắng hết sức để ngăn bọn trẻ phá vỡ bất cứ thứ gì.
4. Hệ thống phanh trên xe đạp của tôi không hoạt động bình thường.
5. Brian đang tập đàn.
2 (trang 44 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the word A, B, C, or D that has a different stress pattern in each line. (Chọn từ A, B, C hoặc D có cách nhấn trọng âm khác ở mỗi dòng.)
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. C |
4. C |
5. B |
Giải thích:
1. Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
2. Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
3. Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
4. Đáp án C trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2
5. Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1
B. Vocabulary & Grammar (trang 44, 45, 46)
1 (trang 44 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that does NOT belong in each line. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ KHÔNG thuộc về mỗi dòng.)
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. B |
4. A |
5. A |
Giải thích:
1. Đáp án D không phải là một từ nối
2. Đáp án C không phải là một động từ
3. Đáp án B không phải là một danh từ
4. Đáp án A không phải là một tính từ
5. Đáp án A không phải là một tính từ
2 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Complete each of the sentences with a word or phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
1. Knowing some local _____ will make it easier to travel in some countries.
2. When abroad, watch and see what other people are doing, and try to match their _____ if you can.
3. Americans won’t understand you unless you _____ your pronunciation more.
4. Maintaining a _____ and learning good habits have a lot of benefits.
5. Doctors say that good _____ can help you reduce your risk of a heart attack and other illnesses.
6. Online lessons connect students and teachers through a live video platform, where they have _____ lessons.
Đáp án:
1. cultural differences |
2. behaviour |
3. practise |
4. healthy lifestyle |
5. lifestyle habits |
6. interactive |
Giải thích:
1. cultural differences: sự khác biệt về văn hóa
2. behaviour: hành vi
3. practise: thực hành
4. healthy lifestyle: lối sống lành mạnh
5. lifestyle habits: thói quen sinh hoạt
6. interactive: tương tác
Hướng dẫn dịch:
1. Biết được một số khác biệt về văn hóa địa phương sẽ giúp bạn đi du lịch dễ dàng hơn ở một số quốc gia.
2. Khi ở nước ngoài, hãy quan sát xem người khác đang làm gì và cố gắng bắt chước hành vi của họ nếu bạn có thể.
3. Người Mỹ sẽ không hiểu bạn trừ khi bạn luyện phát âm nhiều hơn.
4. Duy trì lối sống lành mạnh và học những thói quen tốt có rất nhiều lợi ích.
5. Các bác sĩ nói rằng thói quen sinh hoạt tốt có thể giúp bạn giảm nguy cơ bị đau tim và các bệnh khác.
6. Các bài học trực tuyến kết nối học sinh và giáo viên thông qua nền tảng video trực tiếp, nơi họ có các tiết học tương tác.
3 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Complete each of the following sentences, using a word or phrase. (Hoàn thành mỗi câu sau đây, sử dụng một từ hoặc cụm từ.)
1. Modern technology enables more and more people to _____ from home.
2. When he saw me from a distance, he waved his hand to _____ me.
3. We are _____, so you won’t have time to make some tea before we go.
4. If we don’t save electricity, there _____ be power cuts.
5. She won’t go to school _____ she feels better tomorrow.
6. La Tomatina is a festival in Spain that is all about _____.
Đáp án:
1. work/ study |
2. greet |
3. in a hurry/ late |
4. will |
5. unless |
6. throwing tomatoes |
Hướng dẫn dịch:
1. Công nghệ hiện đại cho phép ngày càng nhiều người làm việc/học tập tại nhà.
2. Khi nhìn thấy tôi từ xa, anh ấy vẫy tay chào tôi.
3. Chúng tôi đang vội/ trễ, vì vậy bạn sẽ không có thời gian để pha trà trước khi chúng tôi đi.
4. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện, sẽ bị cắt điện.
5. Cô ấy sẽ không đến trường trừ khi cô ấy cảm thấy tốt hơn vào ngày mai.
6. La Tomatina là lễ hội ném cà chua ở Tây Ban Nha.
4 (trang 45 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the correct forms of the verbs in brackets to complete the passage. (Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)
The students in grade 5 will have their school picnic tomorrow. They need to be at the school playground by 8:00 a.m. to go to Heritage Village. The bus (1. arrive) at 8:30 a.m. They are expected (2. reach) Heritage Village at around 10:00 a.m. On arrival, students (3. go) around to see the various exhibits. Then they (4. play) in the park unless it (5. rain) heavily. Around 12:00 p.m., all students (6. assemble) for lunch. After having a short rest, they (7. sit) in a circle, singing songs and playing games. At around 4:00 p.m., students (8. get on) the bus and go home. We all hope they (9. have) a fun day.
Đáp án:
1. will arrive/ arrives |
2. to reach |
3. will go |
4. will play |
5. rains |
6. will assemble |
7. will sit |
8. will get on |
9. will have |
Hướng dẫn dịch:
Các học sinh lớp 5 sẽ có chuyến dã ngoại của trường vào ngày mai. Các em cần có mặt ở sân chơi của trường trước 8 giờ sáng để đến Làng Di sản. Xe buýt sẽ đến lúc 8:30 sáng. Họ dự kiến sẽ đến Làng Di sản vào khoảng 10:00 sáng. Khi đến nơi, học sinh sẽ đi xung quanh để xem các cuộc triển lãm khác nhau. Sau đó, họ sẽ chơi trong công viên trừ khi trời mưa to. Khoảng 12 giờ trưa, tất cả học sinh tập trung ăn trưa. Sau khi nghỉ ngơi ngắn, họ sẽ ngồi thành vòng tròn, hát các bài hát và chơi trò chơi. Khoảng 16h học sinh sẽ lên xe buýt về nhà. Chúng tôi đều hy vọng họ sẽ có một ngày vui vẻ.
5 (trang 46 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Match each beginning 1 – 5 with a suitable ending A – E. Then choose IF or UNLESS to write the sentences. (Nối mỗi phần đầu 1 – 5 với phần kết thúc phù hợp A – E. Sau đó chọn IF hoặc UNLESS để viết câu.)
1. He won’t go to the fancy-dress party 2. Will you take part in the race 3. I won’t be able to visit you tomorrow 4. The project won’t be finished by next week 5. The students won’t perform the play |
A. my sister lends me her bicycle. B. we spend all evening working on it. C. his mother allows him to go. D. they don’t like it. E. your bike is repaired? |
Đáp án:
5. C |
2. E |
3. A |
4. B |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy sẽ không đến bữa tiệc ăn mặc sang trọng mà mẹ anh ấy cho phép anh ấy đi.
2. Bạn sẽ tham gia cuộc đua khi chiếc xe đạp của bạn được sửa chứ?
3. Ngày mai tôi không thể đến thăm bạn. Em gái tôi cho tôi mượn xe đạp của cô ấy.
4. Dự án sẽ không hoàn thành vào tuần tới, chúng tôi dành cả buổi tối để làm việc với nó.
5. Học sinh sẽ không biểu diễn vở kịch mà họ không thích.
6 (trang 46 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. Technology has improved our lifestyles and has provided us with opportunities to enjoy more ______ time.
A. freedom
B. leisure
C. vacation
D. hobby
2. There are different types of street food among regions and ______ around the world.
A. cultures
B. traditions
C. customs
D. habits
3. The increase in obesity is a result of poor diet and a(n) ______ lifestyle.
A. health
B. healthy
C. unhealthy
D. active
4. How did people in the past ______ their food when there were no refrigerators?
A. have
B. make
C. keep
D. cook
5. ______ a healthier lifestyle means lowering your risk of developing many illnesses.
A. Living
B. Making
C. Getting
D. Letting
6. It is considered ______ to turn up for dinner on time in Tanzania: vou should be 15 minutes late.
A. polite
B. modern
C. suitable
D. rude
7. If you stay awake all night, you ______ very tired tomorrow.
A. are
B. were
C. will be
D. would be
8. With ______ technology, we will be able to have smaller and smaller computers.
A. traditional
B. native
C. social
D. modern
9. ______ something unexpected happens, we will have our exams in late May.
A. Therefore
B. Although
C. Because
D. Unless
10. “Can we try the street food in Ho Chi Minh City?” – “______”
A. Thank you.
B. Certainly.
C. Why so?
D. Can we?
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. C |
5. A |
6. D |
7. C |
8. D |
9. D |
10. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Công nghệ đã cải thiện lối sống của chúng ta và mang đến cho chúng ta cơ hội tận hưởng nhiều thời gian rảnh rỗi hơn.
2. Có nhiều loại thức ăn đường phố khác nhau giữa các vùng và các nền văn hóa trên thế giới.
3. Sự gia tăng béo phì là kết quả của chế độ ăn uống thiếu chất và lối sống không lành mạnh.
4. Người xưa bảo quản thức ăn như thế nào khi không có tủ lạnh?
5. Sống một lối sống lành mạnh hơn có nghĩa là giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh tật.
6. Đến ăn tối đúng giờ ở Tanzania bị coi là thô lỗ: bạn nên đến muộn 15 phút.
7. Nếu bạn thức cả đêm, bạn sẽ rất mệt mỏi vào ngày mai.
8. Với công nghệ hiện đại, chúng ta sẽ có thể có những chiếc máy tính ngày càng nhỏ hơn.
9. Trừ khi có điều gì đó bất ngờ xảy ra, chúng tôi sẽ có kỳ thi vào cuối tháng Năm.
10. “Chúng ta có thể thử món ăn đường phố ở Thành phố Hồ Chí Minh không?” – “Chắc chắn rồi.”
C. Speaking (trang 47)
1 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. Then practise with a friend. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau. Sau đó thực hành với một người bạn.)
1. A: The service in the new school library is very good. – B: _____.
A. Certainly. B. How good!
C. What for? D. Completely.
2. A: Cultural differences include what we eat and how we eat. – B: _____.
A. Sure. B. Confidently.
C. Terrible. D. Amazingly.
3. A: Our teacher walks six kilometres to school every day as a way of exercising. – B: _____.
A. Unacceptable! B. Unbelievable!
C. Nothing! D. Of course.
4. A: Can I go into an Ede long house? – B: _____.
A. Really. B. Me, too.
C. I can’t. D. Certainly.
5. A: Are traffic jams a problem in your town? – B: _____.
A. No problem. B. How awful!
C. Not at all. D. Is it?
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. B |
4. D |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Dịch vụ ở thư viện trường mới rất tốt.
– B: Chắc chắn rồi.
2. A: Sự khác biệt về văn hóa bao gồm những gì chúng ta ăn và cách chúng ta ăn.
– B: Chắc chắn rồi.
3. A: Giáo viên của chúng tôi đi bộ sáu cây số đến trường mỗi ngày như một cách tập thể dục.
– B: Không thể tin được!
4. A: Vào nhà dài Êđê được không?
– B: Chắc chắn rồi.
5. A: Ùn tắc giao thông có phải là vấn đề ở thị trấn của bạn không?
– B: Không hề.
2 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Take turns to ask and answer, using the following information. (Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời, sử dụng thông tin sau.)
1. – How / life / that mountainous village?
– Very peaceful.
2. – prefer / life / big city?
– No. I / like / country life / better.
3. – What / you / do / if / no Internet connection / tomorrow?
– read books / play outdoors.
4. – What / you / do / have / healthy lifestyle?
– I / exercise / sports / diet / sleep.
Đáp án:
1. – How is life in that mountainous village?
– (It’s) very peaceful.
2. – Do you prefer life in a big city (to country life)?
– No. I like country life better.
3. – What will you do if there’s no Internet connection tomorrow?
– I’ll read books and / or play outdoors.
4. – What do you (often / usually) do to have a healthy lifestyle?
– I exercise, play sports, have a balanced diet, and get enough sleep.
Hướng dẫn dịch:
1. – Cuộc sống ở ngôi làng miền núi đó như thế nào?
– (Nó) rất yên bình.
2. – Bạn thích cuộc sống ở một thành phố lớn hơn (cuộc sống ở nông thôn) chứ?
– Không. Tôi thích cuộc sống nông thôn hơn.
3. – Bạn sẽ làm gì nếu ngày mai không có kết nối Internet?
– Tôi sẽ đọc sách và/ hoặc chơi ngoài trời.
4. – Bạn (thường) làm gì để có lối sống lành mạnh?
– Tôi tập thể dục, chơi thể thao, ăn uống điều độ, ngủ đủ giấc.
3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Work in groups. Talk about the following topic: Modern lifestyle in our country is different from that in the past. You can refer to the following (Làm việc nhóm. Thảo luận về chủ đề sau: Lối sống hiện đại ở nước ta khác với trước đây. Bạn có thể tham khảo sau)
– food and cooking (thức ăn và nấu nướng)
– ways of learning (cách học)
– clothing (quần áo)
– festivals (lễ hội)
D. Reading (trang 48, 49)
1 (trang 48 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each numbered blank to complete the passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống được đánh số để hoàn thành đoạn văn.)
Cultural differences occur wherever you go abroad. When visiting another country, you should be aware of those differences and respect them. Here are some (1) on how to fit in.
Every traveller to a foreign country feels (2) at some point. How you act may make locals laugh. Your best defense is a sense of humor. If you can laugh off eating with the wrong hand in India, locals will be more accepting of you.
Wearing proper clothes is important too (3) locals will judge you by what you wear. In some Middle Eastern countries, exposing your flesh is forbidden, especially if you are a woman. So (4) your torn jeans at home.
Also be (5) about expressing emotions. Getting angry in Southeast Asia just makes you look silly. In some countries it is unwise to kiss in public.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. B |
4. A |
5. C |
Giải thích:
1. tips: lời khuyên
2. awkward: vụng về
3. because + mệnh đề: bởi vì
4. leave: để lại
5. cautious: dè dặt, cẩn thận
Hướng dẫn dịch:
Sự khác biệt về văn hóa xảy ra ở bất cứ nơi nào bạn ra nước ngoài. Khi đến thăm một quốc gia khác, bạn nên nhận thức được những khác biệt đó và tôn trọng chúng. Dưới đây là một số lời khuyên về cách phù hợp.
Mọi du khách đến một đất nước xa lạ đều cảm thấy khó xử vào một lúc nào đó. Cách bạn hành động có thể khiến người dân địa phương bật cười. Bảo vệ tốt nhất của bạn là một cảm giác hài hước. Nếu bạn có thể cười khi ăn nhầm ở Ấn Độ, người dân địa phương sẽ dễ chấp nhận bạn hơn.
Mặc quần áo phù hợp cũng rất quan trọng vì người dân địa phương sẽ đánh giá bạn qua những gì bạn mặc. Ở một số quốc gia Trung Đông, việc để lộ da thịt bị cấm, đặc biệt nếu bạn là phụ nữ. Vì vậy, hãy để chiếc quần jean rách của bạn ở nhà.
Ngoài ra, hãy thận trọng trong việc thể hiện cảm xúc. Nổi giận ở Đông Nam Á chỉ khiến bạn trông ngớ ngẩn. Ở một số quốc gia, hôn nơi công cộng là điều không khôn ngoan.
2 (trang 48-49 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the two passages and answer the questions on page 49. (Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi trang 49.)
Different Lifestyles Around The World
My family moved to Sweden because of my dad’s job. I went to school there for a year. Well, I didn’t like it. The class was so noisy. Students would ask questions all the time. They spoke while the teacher was speaking and shouted at each other. They even sat under their desks. They sometimes called teachers by their first name. I thought it was rude! It’s quite different from studying in my country.
Lan Tran, Viet Nam
I went to a foreign country and stayed with my friend’s family. When I arrived, they showed me a dog and asked: “Do you like this dog?” I said: “Yeah, yeah.” When it was time for dinner, I went to the kitchen and saw a plate of steaming meat. I asked: “What is this?” and they all said: “Dog meat”. Oh God! They cooked the dog! I said I liked the dog, and they cooked it. I started crying, and broke down at the table.
Paul Bennett, England
Hướng dẫn dịch:
Lối sống khác nhau trên thế giới
Gia đình tôi chuyển đến Thụy Điển vì công việc của bố tôi. Tôi đã đi học ở đó trong một năm. Chà, tôi không thích nó. Lớp học thật ồn ào. Học sinh sẽ đặt câu hỏi mọi lúc. Họ nói trong khi giáo viên đang nói và hét vào mặt nhau. Họ thậm chí còn ngồi dưới bàn làm việc của họ. Đôi khi họ gọi giáo viên bằng tên của họ. Tôi nghĩ rằng nó là thô lỗ! Nó khá khác so với việc học tập ở đất nước của tôi.
Lan Trần, Việt Nam
Tôi đã đến một đất nước xa lạ và ở với gia đình của bạn tôi. Khi tôi đến, họ chỉ cho tôi một con chó và hỏi: “Bạn có thích con chó này không?” Tôi nói: “Ừ, ừ.” Đến bữa tối, tôi vào bếp và thấy một đĩa thịt nghi ngút khói. Tôi hỏi: “Đây là cái gì?” và tất cả đều nói: “Thịt chó”. Ôi Chúa ơi! Họ đã nấu chín con chó! Tôi nói tôi thích con chó, và họ nấu nó. Tôi bắt đầu khóc, và gục xuống bàn.
Paul Bennett, Anh
1. How long did Lan Tran study in Sweden?
2. Did she like to study in Sweden?
3. How did Lan Tran feel when Swedish students called teachers by their first name?
4. Whom did Paul Bennett stay with?
5. What did Paul Bennett do when he saw that they cooked the dog?
Đáp án:
1. For a year.
2. No, she didn’t.
3. She felt it was rude.
4. His friend’s family.
5. He started crying (and broke down).
Giải thích:
1. Thông tin: I went to school there for a year.
2. Thông tin: Well, I didn’t like it.
3. Thông tin: They sometimes called teachers by their first name. I thought it was rude!
4. Thông tin: I went to a foreign country and stayed with my friend’s family.
5. Thông tin: I started crying, and broke down at the table.
Hướng dẫn dịch:
1. Lan Trần du học Thụy Điển trong bao lâu?
– Trong một năm.
2. Cô ấy có thích học ở Thụy Điển không?
– Không, cô ấy không.
3. Lan Trần cảm thấy thế nào khi học sinh Thụy Điển gọi thầy cô bằng tên?
– Cô ấy cảm thấy điều đó thật thô lỗ.
4. Paul Bennett đã ở với ai?
– Gia đình bạn anh ấy.
5. Paul Bennett đã làm gì khi thấy họ nấu thịt chó?
– Anh ấy bắt đầu khóc (và suy sụp).
3 (trang 49 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Fill in each blank with a word to complete the passage. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ để hoàn thành đoạn văn.)
We all want to have a healthy life and do a lot of things to stay healthy. Healthy living has a different meaning (1) different people, but some of these habits are pretty simple and should be followed by everyone in order to have a happy and healthy life.
Many people try to keep fit by getting some (2) a few times a week, perhaps by going for a swim, by jogging in a park, or by playing active games like football or tennis. Dancing classes are also popular. Moreover, (3) a balanced diet and having enough sleep are essential too. Getting fresh air is also very important for your health, and taking few moments to get out of your chair to (4)
a breath of fresh air can improve your mood.
To sum up, a relaxed lifestyle, a balanced diet and plenty of (5) air and exercise – these things are all important.
Đáp án:
1. for |
2. exercise |
3. eating |
4. take |
5. fresh |
Hướng dẫn dịch:
Tất cả chúng ta đều muốn có một cuộc sống khỏe mạnh và làm rất nhiều điều để giữ sức khỏe. Sống lành mạnh có ý nghĩa khác nhau đối với những người khác nhau, nhưng một số thói quen này khá đơn giản và mọi người nên tuân theo để có một cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh.
Nhiều người cố gắng giữ dáng bằng cách tập thể dục vài lần một tuần, có thể bằng cách đi bơi, chạy bộ trong công viên hoặc chơi các trò chơi vận động như bóng đá hoặc quần vợt. Các lớp học khiêu vũ cũng rất phổ biến. Hơn nữa, ăn một chế độ ăn uống cân bằng và ngủ đủ giấc cũng rất cần thiết. Hít thở không khí trong lành cũng rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn và hãy dành vài phút rời khỏi ghế để hít thở không khí trong lành.
hít thở không khí trong lành có thể cải thiện tâm trạng của bạn.
Tóm lại, một lối sống thoải mái, một chế độ ăn uống cân bằng, nhiều không khí trong lành và tập thể dục – những điều này đều quan trọng.
E. Writing (trang 49, 50)
1 (trang 49 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence. (Đánh dấu vào chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)
1. At weekends we often go swimming and spending time at the park if it is fine.
A. at B. often
C. spending D. if
2. I don’t know what she manages to maintain her expensive lifestyle.
A. what B. manages
C. her D. lifestyle
3. Unless you study from home, you need to pay attention to your electrical equipment and Internet access
A. Unless B. from home
C. to D. equipment
4. Knowing how to relax is vital for ensure your healthy lifestyle and restoring joy in your life.
A. to relax B. ensure
C. and D. in
5. It is unlawful for people to drive in the right side of the road in India.
A. unlawful B. to drive
C. in the right D. in
Đáp án:
1. C => spend |
2. A => how |
3. A => if |
4. B => ensuring |
5. C => on the right |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi bơi và dành thời gian ở công viên nếu trời đẹp.
2. Tôi không biết làm thế nào mà cô ấy có thể duy trì lối sống xa xỉ của mình.
3. Trừ khi bạn học ở nhà, bạn cần chú ý đến thiết bị điện và truy cập Internet của mình
4. Biết cách thư giãn là rất quan trọng để đảm bảo lối sống lành mạnh và khôi phục lại niềm vui trong cuộc sống của bạn.
5. Ở Ấn Độ, lái xe bên phải đường là phạm luật.
2 (trang 50 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write meaningful sentences with the first conditional, using the words and phrases given (Viết câu có nghĩa với điều kiện loại 1, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn.)
1. If / you / cook / dinner / I / do / dishes.
2. We / stay / a hotel / underground / if we travel / Coober Pedy, Australia.
3. He / not get / a good job / unless / improve / his IT skills.
4. If you / visit / our town / wen/ take / to / famous / local restaurant.
5. Unless / you / exercise / regularly / not / be able / lose / weight.
Đáp án:
1. If you cook dinner, I’ll do the dishes.
2. We will stay at a hotel underground if we travel to Coober Pedy, Australia.
3. He won’t / can’t get a good job unless he improves his IT skills.
4. If you visit our town, we will take you to a famous local restaurant.
5. Unless you exercise regularly, you won’t be able to lose weight.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn nấu bữa tối, tôi sẽ rửa bát.
2. Chúng tôi sẽ ở khách sạn dưới lòng đất nếu đến Coober Pedy, Australia.
3. Anh ấy sẽ không/không thể kiếm được một công việc tốt trừ khi anh ấy cải thiện kỹ năng CNTT của mình.
4. Nếu bạn đến thăm thị trấn của chúng tôi, chúng tôi sẽ đưa bạn đến một nhà hàng địa phương nổi tiếng.
5. Trừ khi bạn tập thể dục thường xuyên, nếu không bạn sẽ không thể giảm cân.
3 (trang 50 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a paragraph (60 – 80 words) about the advantages OR disadvantages of street food. (Viết một đoạn văn (60 – 80 từ) về ưu điểm HOẶC nhược điểm của thức ăn đường phố.)
You can refer to the following: (Bạn có thể tham khảo như sau:)
– conveniences (convenient or not)
– prices (cheap or expensive)
– taste (delicious or not)
– health value (healthy or not)
Gợi ý:
Street food has become more and more popular in cities and towns, and it has several advantages. Firstly, it is very convenient: you can find it everywhere, and you can have it anytime of the day, from early morning till late at night. Secondly, its prices are reasonable, and so most people, especially students, can afford it. Thirdly, it is usually delicious, and it easily suits everyone’s taste. In short, there are many good things about street food, so many people have it almost everyday.
Hướng dẫn dịch:
Thức ăn đường phố ngày càng trở nên phổ biến ở các thành phố và thị trấn, và nó có một số lợi thế. Thứ nhất, nó rất tiện lợi: bạn có thể tìm thấy nó ở khắp mọi nơi, và bạn có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, từ sáng sớm cho đến tận đêm khuya. Thứ hai, giá cả hợp lý nên hầu hết mọi người, đặc biệt là sinh viên, đều có thể mua được. Thứ ba, thường ngon, dễ hợp khẩu vị của mọi người. Nói tóm lại, thức ăn đường phố có nhiều cái hay nên hầu như ngày nào cũng có nhiều người ăn.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 5: Our Customs and Traditions
Unit 6: Life Styles
Test yourself 2
Unit 7: Environmental protection
Unit 8: Shopping