Giải SBT Lịch Sử 8 Bài 15: Ấn độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
A. Trắc nghiệm
Bài tập 1 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Hãy xác định chỉ một phương án đúng.
Câu 1.1 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào? Vào thời gian nào?
A. Tây Ban Nha – cuối thế kỉ XVIII. B. Pháp – đầu thế kỉ XIX.
C. Hà Lan – cuối thế kỉ XIX. D. Anh – giữa thế kỉ XIX.
Lời giải:
Chọn đáp án D
Câu 1.2 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất của nhân dân Ấn Độ chống ách thống trị thực dân nửa cuối thế kỉ XIX là
A. cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Bắc Ấn Độ.
B. cuộc khởi nghĩa của nhân dân miền Trung Ấn Độ
C. cuộc khởi nghĩa Xi-pay.
D. cuộc đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Câu 1.3 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Ý nào không phải là chính sách cai trị về chính trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Thi hành nhiều biện pháp để áp đặt và củng cố quyền cai trị trực tiếp.
B. Điều hành trực tiếp là phó vương và một hội đồng gồm 5 ủy viên.
C. Biến Ấn Độ thành một tỉnh của Anh.
D. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời vừa là Nữ hoàng Ấn Độ.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Câu 1.4 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Ý nào không phải là chính sách cai trị về kinh tế của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Tăng cường chiếm đoạt ruộng đất của công xã để lập đồn điền.
B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn nguyên liệu ở thuộc địa để phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Tiến hành bóc lột nhân công để thu lợi nhuận tối đa.
D. Đầu tư phát triển công nghiệp để thu được nhiều lợi nhuận.
Lời giải:
Chọn đáp án D
Câu 1.5 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đã bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây, ngoại trừ
A. In-đô-nê-xi-a. B. Xiêm. C. Mã Lai. D. Phi-lip-pin.
Lời giải:
Chọn đáp án B
Câu 1.6 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a đầu thế kỉ XX có điểm nổi bật là
A. phong trào đấu tranh của công nhân phát triển đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. giành độc lập bằng khởi nghĩa vũ trang đi liền với những cải cách duy tân đất nước.
C. xuất hiện phong trào cải cách duy tân đất nước theo gương Nhật Bản.
D. tất cả các phong trào đều đặt dưới sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến.
Lời giải:
Chọn đáp án A
Câu 1.7 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Kết quả của cuộc Cách mạng 1896 – 1898 ở Phi-líp-pin là
A. chính quyền thực dân phải nhượng bộ, nới rộng các quyền tự chủ cho người dân bản xứ.
B. bị chính quyền thực dân đàn áp dã man, cách mạng thất bại.
C. giành được độc lập hoàn toàn cho đất nước.
D. lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha đưa đến sự ra đời của nước Cộng hoà Phi-líp-pin.
Lời giải:
Chọn đáp án D
Câu 1.8 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Nước đế quốc mượn cớ giúp đỡ nhân dân Phi-líp-pin chống ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, nhưng sau đó đã thôn tính nước này là
A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Мỹ. D. Anh.
Lời giải:
Chọn đáp án C
Câu 1.9 trang 67 SBT Lịch Sử 8: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia và nhân dân Lào chống ách thống trị thực dân có điểm chung là
A. đặt dưới sự lãnh đạo của những người trong hoàng tộc.
B. các nhà sư có vai trò rất lớn trong các cuộc khởi nghĩa.
C. kéo dài nhiều năm liền, gây cho quân Pháp nhiều thiệt hại.
D. có sự đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.
Lời giải:
Chọn đáp án D
Bài tập 2 trang 68 SBT Lịch Sử 8: Ghép mốc thời gian ở ô bên trái với sự kiện tiêu biểu ở ô bên phải sao cho phù hợp.
Câu 2.1 trang 68 SBT Lịch Sử 8: Về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á nửa cuối thế kỉ XIX
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – C |
2- E |
3 – B |
4 – A |
5 – G |
6 – D. |
Câu 2.2 trang 68 SBT Lịch Sử 8: Về phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – C |
2- G |
3 – A |
4 – E |
5 – D |
6 – B |
Bài tập 3 trang 70 SBT Lịch Sử 8: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử và sửa lại câu sai cho đúng.
1. Nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á đều bị thực dân phương Tây xâm chiếm.
2. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh hoàn thành việc xâm chiếm và áp đặt ách cai trị ở nước Ấn Độ.
3. Chính sách của thực dân Anh ở Ấn Độ đã tạo điều kiện cho đất nước này phát triển mạnh mẽ theo hướng tư bản chủ nghĩa.
4. Mỹ là nước đi đầu trong cuộc xâm lược thuộc địa ở Đông Nam Á.
5. Nước vừa thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha lại trở thành thuộc địa của Mỹ là Phi-líp-pin.
6. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam có mối liên kết đặc biệt với cuộc chiến đấu của nhân dân Lào và nhân dân Cam-pu-chia.
Lời giải:
– Các câu đúng là: 2, 5, 6.
– Các câu sai là:
+ Câu 1 => sửa lại: Nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ Xiêm, bị thực dân phương Tây xâm chiếm
+ Câu 3 => sửa lại: Tuy công nghiệp có chuyển biến nhất định theo hướng tư bản chủ nghĩa, nhưng chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ chỉ nhằm vơ vét nguồn nguyên liệu, bóc lột nhân công tối đa để thu lợi nhuận cho chính quốc.
+ Câu 4 => sửa lại: Tây Ban Nha, B
B. Tự luận
Bài tập 1 trang 70 SBT Lịch Sử 8: Khai thác bảng thống kê dưới đây:
Giá trị lương thực xuất khẩu |
Số người chết đói |
||
Năm |
Số lượng |
Năm |
Số lượng |
1849 |
858 000 livrơ |
1825 – 1850 |
400 000 |
1858 |
3 800 000 livrơ |
1850 – 1875 |
5 000 000 |
1901 |
9 300 000 livrơ |
1875 – 1900 |
15 000 000 |
Em hãy:
Câu 1.1 trang 70 SBT Lịch Sử 8: Cho biết giá trị lương thực xuất khẩu năm 1901 tăng khoảng bao nhiêu lần so với năm 1849? Số người chết đói giai đoạn 1875 – 1900 tăng khoảng bao nhiêu lần so với giai đoạn 1825 – 1850?
Lời giải:
– Giá trị lương thực xuất khẩu năm 1901 tăng 10,8 lần so với năm 1849.
– Số người chết đói giai đoạn 1875 – 1900 tăng khoảng 37,5 lần so với giai đoạn 1825 – 1850.
Câu 1.2 trang 70 SBT Lịch Sử 8: Từ đó em có nhận xét gì? Nguyên nhân chính dẫn đến tình hình đó là gì?
Lời giải:
Nhận xét:
– Giá trị lương thực xuất khẩu của Ấn Độ ngày càng tăng (trong khoảng 50 năm giá trị lương thực xuất khẩu tăng gần 11 lần).
– Tuy nhiên, tỉ lệ người chết đói ở Ấn Độ trong vòng hơn 70 năm tăng hơn 37 lần. Nguyên nhân của tình trạng đó chính do là chính sách vơ vét, bóc lột tối đa đối với Ấn Độ để thu lợi nhuận của thực dân Anh.
Bài tập 2 trang 71 SBT Lịch Sử 8: Hoàn thành bảng (theo mẫu sau) về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
Nước |
Cuộc đấu tranh tiêu biểu |
Thời gian diễn ra |
In-đô-nê-xi-a |
……………………….. |
……………………….. |
Phi-líp-pin |
……………………….. |
……………………….. |
Việt Nam |
……………………….. |
……………………….. |
Lào |
……………………….. |
……………………….. |
Cam-pu-chia |
……………………….. |
……………………….. |
Lời giải:
Nước |
Cuộc đấu tranh tiêu biểu |
Thời gian diễn ra |
In-đô-nê-xi-a |
Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân Hà Lan. |
Tháng 10/1873 |
Khởi nghĩa của nhân dân ở phía Tây đảo Xu-ma-tơ-ra |
1873 – 1909 |
|
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc |
1878 – 1907 |
|
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan. |
1884 – 1886 |
|
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo |
Năm 1890 |
|
Phi-líp-pin |
Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa |
Năm 1872 |
Cuộc cách mạng năm 1896 – 1898 đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. |
1896 – 1898 |
|
Việt Nam |
Phong trào Cần vương |
1885 – 1896 |
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế |
1884 – 1913 |
|
Phong trào Đông Du |
1905 – 1908 |
|
Cuộc vận động Duy tân |
Đầu thế kỉ XX |
|
Lào |
Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc lãnh đạo |
1901 |
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven |
1901 – 1907 |
|
Cam-pu-chia |
Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo |
1864 – 1865 |
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô |
1866 – 1867 |
|
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha |
1885 – 1895 |
Bài tập 3 trang 71 SBT Lịch Sử 8: Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
Lời giải:
– Giải thích: Nhân dân ba nước Đông Dương có mối quan hệ lịch sử, văn hoá lâu đời, đến cuối thế kỉ XIX đều trở thành thuộc địa của thực dân Pháp → sớm hình thành khối đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung.
Bài tập 4 trang 71 SBT Lịch Sử 8: Theo em, vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này đều thất bại?
Lời giải:
– Giải thích:
+ Kẻ thù là các nước thực dân có sức mạnh kinh tế, quân sự rất mạnh, rất hung hãn trong việc thực hiện mưu đồ xâm chiếm thuộc địa.
+ Trong khi nền thống trị phong kiến ở hầu hết các nước Đông Nam Á đều trong tình trạng khủng hoảng trầm trọng, tiềm lực đất nước bị suy kiệt. Phong trào chống xâm lược diễn ra tự phát, lẻ tẻ, dưới ngọn cờ phong kiến.
→ Các cuộc khởi nghĩa không đủ sức đương đầu trước họa xâm lăng.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Lịch sử lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 14: Trung Quốc và Nhật Bản từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Bài 15: Ấn độ và Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
Bài 17: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884
Bài 18: Phong trào chống Pháp trong những năm 1885 – 1896