Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 2: Nguyên tố hóa học
Bài 2.1 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn phương án đúng. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
A. có cùng số proton.
B. có cùng khối lượng nguyên tử.
C. có cùng số neutron.
D. có cùng số hạt proton, neutron và electron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Bài 2.2 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
A1 |
2 |
2 |
2 |
A2 |
7 |
8 |
7 |
A3 |
1 |
3 |
1 |
A4 |
7 |
7 |
7 |
A5 |
6 |
7 |
6 |
A6 |
9 |
10 |
9 |
A7 |
1 |
2 |
1 |
Lời giải:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy:
– Nguyên tử A2 và A4 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 7 proton.
– Nguyên tử A3 và A7 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 1 proton.
Bài 2.3 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7:
a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng sau.
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) |
|
|
Si |
|
Mg |
Potassium |
|
|
Cl |
Oxygen |
|
|
N |
b) Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong bảng trên.
Lời giải:
a) Hoàn thiện bảng:
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) |
Na |
Silicon |
Si |
Magnesium |
Mg |
Potassium |
K |
Chlorine |
Cl |
Oxygen |
O |
Nitrogen |
N |
b) Học sinh tự đọc tên các nguyên tố trong bảng theo phiên âm dưới đây:
Tên nguyên tố |
Phiên âm Tiếng Anh |
Sodium (natri) |
/ˈsəʊdiəm/ |
Silicon |
/ˈsɪlɪkən/ |
Magnesium |
/mæɡˈniːziəm/ |
Potassium |
/pəˈtæsiəm/ |
Chlorine |
/ˈklɔːriːn/ |
Oxygen |
/ˈɒksɪdʒən/ |
Nitrogen |
/ˈnaɪtrədʒən/ |
Bài 2.4 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống.
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Ghi chú |
Carbon |
|
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Boron |
|
|
Sulfur |
|
|
Calcium |
|
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Lithium |
|
|
Silicon |
|
Lời giải:
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Ghi chú |
Carbon |
C |
Kí hiệu có 1 chữ cái |
Boron |
B |
|
Sulfur |
S |
|
Calcium |
Ca |
Kí hiệu có 2 chữ cái |
Lithium |
Li |
|
Silicon |
Si |
Bài 2.5 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
|
X |
Y |
Số proton |
6 |
8 |
Số neutron |
7 |
7 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
b) X và Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?
Lời giải:
a) Khối lượng nguyên tử X: 6 . 1 + 7 . 1 = 13 (amu).
Khối lượng nguyên tử Y: 8 . 1 + 7 . 1 = 15 (amu).
b) X và Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì không có cùng số proton (X có 6 proton còn Y có 8 proton).
Bài 2.6 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố |
Khối lượng nguyên tử |
||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
|||
Argon |
|
10 |
10 |
|
|
Phosphorus |
|
15 |
|
|
31 |
Calcium |
|
|
20 |
20 |
|
Aluminium |
|
13 |
14 |
|
|
Lời giải:
Nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố |
Khối lượng nguyên tử |
||
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
|||
Argon |
Ar |
10 |
10 |
10 |
20 |
Phosphorus |
P |
15 |
16 |
15 |
31 |
Calcium |
Ca |
20 |
20 |
20 |
40 |
Aluminium |
Al |
13 |
14 |
13 |
27 |
Bài 2.7 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất. Biểu đồ nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất cho biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng và số nguyên tử của các nguyên tố khác nhau trong vỏ Trái Đất.
a) Viết kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất theo dữ liệu trên.
b*) Giải thích vì sao nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nguyên tố calcium nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn.
Lời giải:
a) Kí hiệu hóa học của ba nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất:
+ Oxygen kí hiệu hóa học là O.
+ Silicon kí hiệu hóa học là Si.
+ Aluminium kí hiệu hóa học là Al.
b) Tổng khối lượng của nguyên tố = (số nguyên tử) × (khối lượng của một nguyên tử).
Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của sodium bằng tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của calcium, tức là số nguyên tử sodium bằng số nguyên tử calcium.
Tuy nhiên, khối lượng của một nguyên tử calcium (40 amu) lại gấp khoảng 1,74 lần khối lượng một nguyên tử sodium (23 amu).
Do vậy, nguyên tố sodium có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử bằng nhưng tỉ lệ phần trăm khối lượng lại nhỏ hơn nguyên tố calcium.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Nguyên tử
Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất
Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học