Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 3: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
Câu 1 trang 53 SBT Địa lí 7: Ý nào sau đây không phải là giải pháp để bảo vệ nguồn nước ở châu Âu?
A. Kiểm soát nguồn nước thải.
B. Hạn chế tối đa việc sử dụng nước.
C. Đầu tư công nghệ xử lí nước thải.
D. Nâng cao nhận thức của người dân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 2 trang 53 SBT Địa lí 7: Để bảo vệ nguồn nước, giải pháp nào sau đây ở châu Âu đảm bảo được tính bền vững nhất?
A. Kiểm soát nguồn nước thải
B. Đầu tư công nghệ xử lý nước thải.
C. Nâng cao nhận thức của người dân.
D. Quản lí chất thải nhựa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 53 SBT Địa lí 7: Để cắt giảm lượng khí thải, bảo vệ môi trường không khí, giải pháp nào sau đây ở châu Âu là hợp lý nhất?
A. Hạn chế sử dụng năng lượng.
B. Phát triển năng lượng tái tạo.
C. Tăng cường xử lý chất thải.
D. Đánh thuế cao theo khối lượng chất thải.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 4 trang 53 SBT Địa lí 7: Ý nào sau đây không phải là hậu quả của ô nhiễm không khí?
A. Gây mưa a-xit.
B. Làm biến đổi khí hậu.
C. Làm thủng lớp Ô-zôn.
D. Tăng số loài sinh vật.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 5 trang 54 SBT Địa lí 7: Để giảm sự phụ thuộc vào các nguồn nhiên liệu hoá thạch, các quốc gia châu Âu đã áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Phát triển năng lượng tái tạo
B. Phát triển nhà máy nhiệt điện.
C. Dỡ bỏ các nhà máy nhiệt điện.
D. Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 trang 54 SBT Địa lí 7: Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ và phát triển rừng ở châu Âu.
Trả lời:
– Một số biện pháp bảo vệ và phát triển rừng ở châu Âu:
+ Thực hiện luật bảo vệ rừng, trong đó có điều luật cấm phá rừng.
+Các khu rừng sau khi khai thác phải được tái sinh, trồng rừng mới.
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến để kiểm soát và ngăn chặn cháy rừng.
+ Quy định các vùng được khai thác, dán nhãn sinh thái lên cây gỗ được khai thác.
+ Các biện pháp khác như tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân bảo vệ rừng,…
Câu 7 trang 54 SBT Địa lí 7: Cho bảng số liệu sau:
Năm |
1990 |
2000 |
2010 |
2015 |
2018 |
Lượng phát thải khí nhà kính |
4911.6 |
4543.4 |
4288.3 |
3936.7 |
3893.1 |
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng phát thải khí nhà kính của các nước thuộc EU trong giai đoạn 1990 – 2018
b) Nhận xét về lượng phát thải khí nhà kính của các nước thuộc EU trong giai đoạn 1990 – 2018 và giải thích nguyên nhân.
Trả lời:
Yêu cầu a)
Yêu cầu b)
– Nhận xét: Lượng phát thải khí nhà kính của các nước thuộc khối EU trong giai đoạn 1990 – 2018 có xu hướng giảm, từ 4911.6 tỉ tấn năm 1990 xuống 3893.1 tỉ tấn năm 2018.
– Nguyên nhân:
+ Áp dụng các giải pháp cắt giảm lượng khí thải và nâng cao chất lượng không khí.
+ Đầu tư vào công nghệ xanh, phát triển năng lượng tái tạo, giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hoá thạch.
Xem thêm các bài giải SBT Địa Lí lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu
Bài 3: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
Bài 4: Khái quát về liên minh châu Âu
Bài 5: Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Á
Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á