Giải vở thực hành KHTN lớp 7 Bài 5: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
Bài 5.1 trang 21 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát các mô hình trong Hình 5.1 SGK KHTN 7. Dựa vào thành phần nguyên tố, em hãy phân loại các chất trên thành hai loại: chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học và chất được nên từ hai nguyên tố hóa học.
– Chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học: …………………….
– Chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học: …………………….
Lời giải:
– Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học: đồng, khí oxygen, khí hiếm helium. (được tạo nên từ các quả cầu cùng màu)
– Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học: khí carbon dioxide, muối ăn (được tạo nên từ các quả cầu khác màu)
Bài 5.2 trang 21 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Tượng đồng, nhiên liệu hydrogen, đồ trang sức bằng kim cương trong Hình 5.2 SGK KHTN 7 là ví dụ về ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon. Em hãy kể ra các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết.
– Đồng: …………………….
– Hydrogen: ………………..
– Carbon: …………………..
Lời giải:
– Đồng: lõi dây điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc, đồ trang trí nội thất bằng đồng, …
– Hydrogen: làm nhiên liệu cho động cơ xe, tên lửa, bơm khinh khí cầu, bóng thám không; dùng trong đèn xì oxygen – hydrogen, là nguyên liệu sản xuất NH3, HCl và nhiều hợp chất hữu cơ, …
– Carbon: chế tạo ruột bút chì, điện cực, đồ trang sức, mũi khoan kim cương, than đốt, …
Bài 5.3 trang 21 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1:Hãy trình bày sự khác biệt giữa đơn chất oxygen và hợp chất carbon dioxide về thành phần nguyên tố và vai trò của chúng đối với sự sống và sự cháy.
Sự khác biệt |
Đơn chất oxygen |
Hợp chất carbon dioxide |
Thành phần nguyên tố |
||
Vai trò đối với sự sống và sự cháy |
Lời giải:
Sự khác biệt |
Đơn chất oxygen |
Hợp chất carbon dioxide |
Thành phần nguyên tố |
Một nguyên tố là O |
Hai nguyên tố là: C và O |
Vai trò đối với sự sống và sự cháy |
Duy trì sự sống và sự cháy |
Không duy trì sự sống và sự cháy |
Bài 5.4 trang 22 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy dự đoán số lượng của các đơn chất nhiều hơn hay ít hơn số lượng của các hợp chất. Giải thích.
Lời giải:
Dự đoán: số lượng của các đơn chất ít hơn số lượng của các hợp chất. Vì:
+ Đơn chất chỉ được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học (hiện nay có 118 nguyên tố hóa học).
+ Hợp chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Hiện nay, con người đã biết hàng chục triệu hợp chất khác nhau.
Như vậy số lượng hợp chất lớn hơn rất nhiều so với số lượng đơn chất do sự phong phú về số lượng nguyên tố, thành phần nguyên tử và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất.
Bài 5.5 trang 22 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3a và Hình 5.3b SGK KHTN 7.
a) Nitrogen: ………………….
b) Methane:…………………..
Lời giải:
a) Nitrogen: Phân tử nitrogen (N2) được tạo bởi hai nguyên tử N.
Khối lượng phân tử: 2.14 = 28 (amu).
b) Methane: Phân tử methane (CH4) được tạo bởi 1 nguyên tử carbon (C) và 4 nguyên tử hydrogen (H). Khối lượng phân tử: 12 + 4.1 = 16 (amu)
Bài 5.6 trang 22 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy kể tên hai nguyên tố hóa học có từ hai dạng đơn chất trở lên
Lời giải:
– Nguyên tố oxygen (O) có các dạng đơn chất: oxygen (O2) và ozone (O3).
– Nguyên tố carbon (C) có nhiều dạng đơn chất như: kim cương, than chì ….
Bài 5.7 trang 22 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hợp chất nước gồm có hai nguyên tố hydrogen và oxygen. Em hãy nêu một số tính chất của nước và tính chất của hai đơn chất hydrogen, oxygen.
Lời giải:
– Một số tính chất của nước: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, hóa rắn ở 0oC.
– Một số tính chất của oxygen: chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, hóa lỏng ở -183oC.
– Một số tính chất của hydrogen: chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan rất ít trong nước.
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 8: Tốc độ chuyển động