Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 2: Nguyên tử
Bài 2.1 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo?
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử.
B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.
C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành lớp electron.
D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B không mô tả đúng vì nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Bài 2.2 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo?
A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau tạo thành các lớp electron.
B. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn.
C. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron.
D. Các electron sắp xếp vào từng lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.
Lời giải:
Đáp án đúng là C.
C không mô tả đúng vì: Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn. Ví dụ:
+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron.
+ Lớp thứ 2 có tối đa 8 electron.
+ Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron.
Bài 2.3 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân của các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
A. electron và proton.
B. electron, proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. proton và neutron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân của các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt proton và neutron.
Bài 2.4 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho các phát biểu:
(1) Nguyên tử trung hòa về điện.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) Trong nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên số hạt electron bằng số hạt neutron.
(4) Vỏ nguyên tử, gồm các lớp electron có khoảng cách khác nhau đối với hạt nhân.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (1); (2); (4).
Phát biểu (3) sai vì số hạt proton bằng số hạt electron.
Bài 2.5 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy viết tên, điện tích và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử vào chỗ trống để hoàn thiện bảng dưới đây:
Lời giải:
Bảng tên, điện tích và khối lượng các hạt tạo nên nguyên tử:
Bài 2.6 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: Từ Hình 2.1 mô phỏng nguyên tử carbon, hãy cho biết, trong một nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, proton, neutron.
Lời giải:
Quan sát Hình 2.1 xác định được, nguyên tử carbon có 6 electron, 6 proton và 6 neutron.
Bài 2.7 trang 8 SBT Khoa học tự nhiên 7: Mặt Trời chứa chủ yếu hai nguyên tố hóa học là hydrogen (H) và helium (He). Hình 2.2 biểu diễn một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium.
Dựa vào hình vẽ trên hãy cho biết:
a) Mỗi vòng tròn xung quanh hạt nhân được gọi là gì?
A. Một liên kết.
B. Một electron.
C. Một lớp vỏ electron.
D. Một proton.
b) Có bao nhiêu electron trong lớp vỏ của nguyên tử H, He? Có bao nhiêu proton trong hạt nhân của nguyên tử H, He?
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
Dựa vào hình vẽ, mỗi vòng tròn quanh hạt nhân biểu thị một lớp vỏ eclectron.
b) Nguyên tử H có 1 electron, 1 proton; nguyên tử He có 2 electron, 2 proton.
Bài 2.8 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Giải thích vì sao có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, lấy ví dụ về một nguyên tử để minh họa.
Lời giải:
Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt là proton, electron và neutron. Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng các hạt có trong nguyên tử. Tuy nhiên, do khối lượng của electron nhỏ hơn khối lượng của proton và neutron rất nhiều nên có thể coi khối lượng của electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử. Hay nói các khác, có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Ví dụ: Nguyên tử carbon có 6 electron, 6 proton và 6 electron.
Khối lượng của nguyên tử là: 6.0,00055 + 6.1 + 6.1 = 12,0033 (amu), xấp xỉ khối lượng hạt nhân là 12 amu.
Bài 2.9 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nguyên tử lithium có 3 proton.
a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium?
b) Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron, tính khối lượng nguyên tử của lithium theo đơn vị amu.
Lời giải:
a) Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử lithium có 3 electron.
b) Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.
Khối lượng nguyên tử lithium là: 4 + 3 = 7 (amu).
Bài 2.10 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và cấu tạo một nguyên tử helium.
Lời giải:
Một nguyên tử hydrogen có 1 electron ở vỏ nguyên tử và 1 proton ở hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử helium có 2 electron ở vỏ nguyên tử, hạt nhân nguyên tử gồm 2 proton và 2 neutron.
Bài 2.11 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Oxygen là nguyên tố hóa học phổ biến trong không khí, duy trì sự sống và sự cháy. Hoàn thiện Hình 2.3 để mô tả cấu tạo một nguyên tử oxygen.
Lời giải:
Mô hình mô tả cấu tạo một nguyên tử oxygen:
Bài 2.12 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: số electron = số proton = 10.
Nguyên tử có 10 electron được phân bố vào 2 lớp (lớp thứ nhất có 2 electron, lớp thứ hai có 8 electron)
Bài 2.13 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 1, 8, 2.
B. 2, 8, 1.
C. 2, 3.
D. 3, 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử có số proton = 5 ⇒ Số electron = 5.
Lớp electron bên trong, gần hạt nhân có 2 electron, lớp bên ngoài có 5 – 2 = 3 electron.
Bài 2.14 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nitơ (nitrogen) là nguyên tố hóa học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử nitơ, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 7.
B. 2, 5.
C. 2, 2, 3.
D. 2, 4, 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử nitrogen có số electron = số proton = 7.
Lớp electron bên trong, gần hạt nhân có 2 electron, lớp bên ngoài có 7 – 2 = 5 electron.
Bài 2.15 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
A. 2.
B. 5.
C. 7.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử fluorine có số electron = số proton = 9.
Lớp electron bên trong gần hạt nhân có 2 electron, lớp bên ngoài có 9 -2 = 7 electron.
Bài 2.16 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là
A. 2.
B. 10.
C. 18.
D. 20.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Calcium có số proton = số electron = 20.
Bài 2.17 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ. Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm là
A. 2.
B. 8.
C. 10.
D. 18.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm (aluminium) là 2.
Bài 2.18 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là
A. 1 và 7.
B. 3 và 9.
C. 9 và 15.
D. 3 và 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
– Nguyên tử natri có số electron = số proton = 11.
Lớp electron bên trong gần hạt nhân có 2 electron, lớp tiếp theo có 8 electron.
Lớp ngoài cùng có: 11 – 8 – 2 = 1 electron.
– Nguyên tử chlorine có số electron = số proton = 17.
Lớp electron bên trong, gần hạt nhân có 2 electron, lớp tiếp theo có 8 electron.
Lớp ngoài cùng có: 17 – 8 – 2 = 7 electron.
Bài 2.19 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 2, 10, 6.
B. 2, 6, 8.
C. 2, 8, 6.
D. 2, 9, 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có số electron = số proton = 16.
Lớp electron trong cùng, gần hạt nhân có 2 electron, lớp tiếp theo có 8 electron.
Lớp ngoài cùng có: 16 – 8 – 2 = 6 electron.
Bài 2.20 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong hạt nhân của nguyên tố silicon có 14 proton, vỏ nguyên tử silicon có 3 lớp electron. Hãy hoàn thiện Hình 2.4 để mô tả mô hình một nguyên tử silicon.
Lời giải:
Mô tả cấu tạo của một nguyên tử silicon:
Bài 2.21 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng
A. 9 amu.
B. 10 amu.
C. 19 amu.
D. 28amu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Một cách gần đúng, coi khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân.
Khối lượng của nguyên tử fluorine = 9.1 + 10.1 = 19 (amu).
Bài 2.22 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7: Muối ăn chứa 2 nguyên tố hóa học là natri và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử natri và chlorine, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 2, 9 và 2, 10, 5.
B. 2, 9 và 2, 8, 7.
C. 2, 8, 1 và 2, 8, 7.
D. 2, 8, 1 và 2, 8, 5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
– Nguyên tử natri có số electron = số proton = 11.
Lớp electron bên trong gần hạt nhân có 2 electron, lớp tiếp theo có 8 electron.
Lớp ngoài cùng có: 11 – 8 – 2 = 1 electron.
– Nguyên tử chlorine có số electron = số proton = 17.
Lớp electron bên trong, gần hạt nhân có 2 electron, lớp tiếp theo có 8 electron.
Lớp ngoài cùng có: 17 – 8 – 2 = 7 electron.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Bài 3: Nguyên tố hóa học
Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Phân tử – đơn chất – hợp chất