Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
Phần 1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của quân dân Việt Nam chống lại quân xâm lược nào?
A. Nhà Hán.
B. Nhà Tống.
C. Nhà Nguyên.
D. Nhà Minh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Bất bình trước ách cai trị tàn bạo của nhà Minh, Lê Lợi – một hào trưởng có uy tín ở vùng đất Lam Sơn (Thanh Hóa) đã tích cực xây dựng lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh (SGK Lịch Sử 7 – trang 78).
Câu 2. Giữa năm 1418, ai là người đóng giả Lê Lợi nhử địch, giải cứu cho chủ tướng và đã hi sinh?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lai.
C. Nguyễn Chích.
D. Lê Ngân.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Năm 1418, quân Minh liên tiếp vây đánh căn cứ Chí Linh. Lê Lai đã đóng giả Lê Lợi để nhử địch, cứu chủ tướng khỏi sự truy sát và đã hi sinh (SGK Lịch Sử 7 – trang 79).
Câu 3. Tháng 10/1427, khi Liễu Thăng dẫn quân ào ạt tiến vào Việt Nam, chúng đã bị nghĩa quân Lam Sơn phục kích và giết ở đâu?
A. Nam Quan.
B. Đông Quan.
C. Chi Lăng.
D. Vân Nam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tháng 10/1427, Luễn Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy 15 vạn viện binh theo hai đường Quảng Tây và Vân Nam tiến vào Việt Nam. Nghĩa quân lam sơn tổ chức phục kích quân Minh tại Chi Lăng (Lạng Sơn), Liễu Thăng bị giết tại trận (SGK Lịch Sử 7 – trang 81).
Câu 4. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lê Lợi.
B. Lê Hoàn.
C. Nguyễn Huệ.
D. Nguyễn Nhạc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lê Lợi là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (SGK Lịch Sử 7 – trang 78).
Câu 5. Ai là tác giả của “Bình Ngô đại cáo”?
A. Nguyễn Chích
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Đinh Lễ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi giao Nguyễn Trãi soạn Bình Ngô đại cáo, chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh, mở nền hòa bình và dựng xây đất nước (SGK Lịch Sử 7 – trang 82).
Câu 6. Năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân
A. ra Bắc.
B. vào Nghệ An.
C. vào miền Nam
D. lên núi Chí Linh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào Nghệ An (SGK Lịch Sử 7 – trang 80).
Câu 7. Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa (1418 -1423), nghĩa quân Lam Sơn ở trong tình trạng thế nào?
A. Lực lượng nghĩa quân rất hùng mạnh.
B. Lực lượng nghĩa quân còn yếu, gặp nhiều khó khăn.
C. Nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi, buộc địch phải rút quân.
D. Nghĩa quân đánh đâu thắng đó, địa bàn hoạt động được mở rộng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong những ngày đầu khởi nghĩa, căn cứ của nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần bị quân Minh bao vây, gặp rất nhiều khó khăn (SGK Lịch Sử 7 – trang 79).
Câu 8. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nghĩa quân có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.
B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước, phải tạm dừng chiến tranh.
C. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm.
D. Biết dựa vào dân để phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình chiến đấu để tiêu diệt quân Lam Sơn, quân Minh rất mạnh, chi viện thêm nhiều quân, ví dụ: tháng 10/1427, nhà Minh điều 15 vạn quân sang Việt Nam chi viện.
Câu 9. Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì
A. đang ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng.
B. quân khởi nghĩa bị thiếu lương thực trầm trọng.
C. quân khởi nghĩa đánh mãi không thắng nên cầu hoà.
D. muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vào mùa hè năm 1423, Lê Lợi đã đề nghị tạm hoà với quân Minh vì muốn tranh thủ thời gian hòa hoãn để tìm phương hướng mới và xây dựng lực lượng (SGK Lịch Sử 7 – trang 79).
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi là do
A. nhân dân Việt Nam luôn nêu cao tinh thần yêu nước.
B. nhà Minh nhận thấy cuộc chiến tranh xâm lược là phi nghĩa.
C. có sự lãnh đạo của nhiều tướng tài, như: Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo…
D. quân Minh cắt một phần lãnh thổ để giảng hòa với quân Lam Sơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi là do nhân dân Việt Nam luôn nêu cao tinh thần yêu nước (SGK Lịch Sử 7 – trang 82).
Câu 11.ở Việt Nam, vương triều nào ra đời sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?
A.Nguyễn.
B.Mạc.
C.Lê.
D.Trần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lãnh tụ của khởi nghĩa Lam Sơn là Lê Lợi, do đó sau khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, Lê Lợi lên làm vua, lập ra nhà Lê.
Câu 12. Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang là gì?
A. Dùng thủy chiến, tấn công trên biển.
B. Vừa đánh vừa đàm phán ngoại giao.
C. Đóng cọc gỗ trên sông để phục kích quân địch.
D. Dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang là dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch:
+ Tốt Động, Chúc Động là vùng đầm lầy, quân Lam Sơn đã mai phục, chặn đánh địch
+ Chi Lăng là vùng biên ải hiểm yếu, nghĩa quân tổ chức phục kích
Câu 13. Không giống với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý – Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong bối cảnh
A.nhà Minh mới được thành lập.
B.Đại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ.
C.nhàMinh lâmvàokhủng hoảng, suy yếu.
D. Đại Việt là quốc gia độc lập, có chủ quyền.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Không giống với các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý – Trần, khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong bối cảnhĐại Ngu đã bị nhà Minh đô hộ (các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý – Trần diễn ra trong bối cảnh Đại Việt vẫn là quốc gia độc lập, có chủ quyền).
Câu 14. Tốt Động – Chúc Động thuộc địa phương nào của Việt Nam hiện nay?
A. Chương Mĩ (Hà Nội).
B. Thanh Trì (Hà Nội).
C.Lạng Sơn.
D. Bắc Giang
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tốt Động – Chúc Động thuộc địa phận huyện Chương Mĩ (Hà Nội) hiện nay (SGK Lịch Sử 7 – trang 81).
Câu 15. Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã tố cáo tội ác của giặc Minh thông qua nhiều câu thơ, ngoại trừ câu
A. “Nặng thuế khóa sạch không đầm núi”.
B. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”.
C. “Tốt động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm”.
D. “Vét sản vật, bắt dò chim trả, chốn chốn lưới chăng”.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Câu thơ “Tốt động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm” là câu thơ chỉ chiến công của nghĩa quân Lam Sơn.
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
1. Một số sự kiện tiêu biểu của khởi nghĩa Lam Sơn
a) Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
* Hoàn cảnh lịch sử:
– Chính sách cai trị của nhà Minh:
+ Đặt Đại Ngu thành quận Giao Chỉ, chia thành các phủ, huyện để cai tri:
+ Thực hiện chính sách dùng người Việt trị người Việt
+ Đặt ra nhiều thứ thuế nặng nề, bắt người Việt đổi theo phong tục người Minh,…
– Bất bình trước chính sách cai trị của nhà Minh, người Việt đã nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi song đều thất bại.
* Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa
+ Lê Lợi tích cực xây dựng lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh. Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, nhiều người yêu nước từ các nơi về hội tụ, trong đó có Nguyễn Trãi.
+ Năm 1416, Lê Lợi cùng 18 hào kiệt đã tổ chức Hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa), quyết tâm đánh đuổi giặc Minh.
Hội thề Lũng Nhai (tranh minh họa)
+ Đầu năm 1418, Lê Lợi tự xưng là Bình Định Vương, truyền hịch kêu gọi nhân dân đứng lên đánh giặc cứu nước.
b) Những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 – 1423)
– Trong những ngày đầu khởi nghĩa, nghĩa quân phải đối mặt với nhiều khó khăn:
+ Nhiều lần bị giặc Minh bao vây
+ Nghĩa quân phải ba lần rút lên vùng núi Chí Linh (huyện Lang Chánh, Thanh Hóa), có lúc chỉ còn hơn 100 người.
– Để khắc phục khó khăn, Lê Lợi và Nguyễn Trãi chủ trương tạm hòa với quân Minh, tranh thủ thời gian tìm phương hướng mới, củng cố lực lượng,…
c) Giai đoạn mở rộng hoạt động và giành những thắng lợi đầu tiên (1424 – 1425)
– Kế hoạch: để gỡ thế bị bao vây, Nguyễn Chích hiến kế tiến váo đánh chiếm Nghệ An làm căn cứ, từ đó mở rộng giải phóng Tây Đô (Thanh Hoá) và Đông Quan.
– Diễn biến: cuối năm 1424, nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân.
– Ý nghĩa: những thắng lợi này đã làm thay đổi căn bản cục diện cuộc chiến và so sánh lực lượng giữa hai bên theo hướng có lợi cho nghĩa quân.
d) Khởi nghĩa toàn thắng (1426 – 1427)
– Tiến quân ra Bắc:
+ Tháng 9/1426, Lê Lợi và bộ chỉ huy quyết định tiến quân ra Bắc.
+ Nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hô, thắng nhiều trận lớn
+ Quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ.
– Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động:
+ Tháng 10/1426, Vương Thông dẫn viện binh đến thành Đông Quan và mở cuộc tấn công vào quân chủ lực của nghĩa quân ở quanh thành.
+ Ngày 7/11/1426, quân ta mai phục và chặn đánh địch ở Tốt Động – Chúc Động (Chương Mỹ, Hà Nội ngày nay).
+ Quân Minh thất bại nặng nề, nghĩa quân giải phóng nhiều đất đai và siết chặt vây hãm thành Đông Quan.
Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động
– Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang
+ Tháng 10/1427, Liễu Thăng vá Mộc Thạnh chỉ huy 15 vạn viện binh theo hai đường Quảng Tây, Vân Nam tiến vào nước ta.
+ Nghĩa quân tổ chức phục kích tại ải Chi Lăng (Lạng Sơn). Liễu Thăng tử trận.
+ Sau đó, nghĩa quân liên tiếp giành thắng lợi tại Cần Trạm, Phố Cát và Xương Giang (Bắc Giang).
+ Lê Lợi sai người mang ấn tín và thư báo tin Liễu Thăng tử trận cho Mộc Thạnh. Quân Minh vô cùng khiếp sợ, vội vàng rút về nước.
– Hội thề Đông Quan:
+ Nghĩa quân Lam Sơn vừa tăng cường xiết chặt vòng vây các thành còn lại vừa khéo léo dụ hàng Vương Thông và các tướng lĩnh quân Minh.
+ Ngày 10/12/1427, bên bờ sông Hồng, Lê Lợi và Vương Thông dẫn đầu hai phái đoàn tham gia Hội thề Đông Quan, chấm dứt chiến tranh.
Hội thề Đông Quan (tranh minh họa)
– Đầu tháng 1/1428, quân Minh rút hết về nước, đất nước hoàn toàn giải phóng.
– Lê Lợi giao Nguyễn Trãi soạn Bình Ngô đại cáo, chinh thức tuyên bô chấm dứt chiến tranh, mở nền hoà bình và dựng xây đất nước.
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
– Nguyên nhân thắng lợi:
+ Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
+ Đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chi huy nghĩa quân.
– Ý nghĩa lịch sử:
+ Là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân rộng rãi, chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập.
+ Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226 – 1400)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 17: Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 18: Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến thế kỉ XVI