Giải bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản
Mở đầu trang 67 Công nghệ 7: Quan sát Hình 13.1 và cho biết màu nước ở ao nuôi nào phù hợp để nuôi thủy sản?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 13.1 và nhận xét về màu sắc và độ trong của nước.
Trả lời:
Hình 13.1a: màu nước xanh đậm (xanh rêu): Nước có màu xanh đậm là do sự phát triển của tảo lam không tốt cho các loài thủy sản
Hình 13.1b: nước màu xanh nhạt (đọt chuối non): Màu xanh nhạt do sự phát triển của tảo lục => màu nước thích hợp nhất để nuôi thủy sản.
Hình 13.1c: nước màu đen, mùi thối: có nhiều khí độc như meetan (CH4), hydro sunfua (H2S) nên tôm, cá nuôi dễ bị nhiễm độc và chết.
I. Quản lí môi trường ao nuôi
Câu hỏi 1 trang 67 Công nghệ 7: Vì sao cần quản lí môi trường ao nuôi?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1. Quản lí môi trường ao nuôi.
Trả lời:
Quản lí môi trường ao nuôi thích hợp và ổn định sẽ:
+ Làm giảm nguy cơ các bệnh do môi trường;
+ Tăng sức khỏe;
+ Tránh gây sốc cho động vật thủy sản;
+ Kìm hãm sự phát triển của tác nhân gây bệnh.
Câu hỏi 2 trang 67 Công nghệ 7: Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1. Quản lí môi trường ao nuôi.
Trả lời:
Đặc tính của môi trường nước ao nuôi thủy sản bao gồm: lí học, hóa học, sinh học
Vận dụng trang 67 Công nghệ 7: Em hãy tìm hiểu ngưỡng chịu đựng nhiệt độ và nhiệt độ tối ưu của một số loài cá theo mẫu Bảng 13.1.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Trả lời:
Loài cá |
Ngưỡng nhiệt độ (tối thiểu – tối đa) |
Nhiệt độ tối ưu |
Cá rô phi |
5 – 420C |
30 độ C |
Cá chép |
3 – 24 độ C |
28 độ C |
Cá hồi |
4 – 24 độ C |
12 – 21 độ C |
Cá tra |
15 – 39 độ C |
25 – 32 độ C |
Cá tầm |
15 – 29 độ C |
22 – 25 độ C |
Luyện tập trang 68 Công nghệ 7: Em hãy cho biết một số nguyên nhân làm nước đục.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế: do nguồn nước, nước rửa trôi, bụi phóng xạ từ không khí, hoặc có thể do thức ăn thừa, phân thải của thủy sản.
Trả lời:
Một số nguyên nhân làm nước đục:
– Do lượng mưa lớn vào mùa mưa làm cho đất ở bờ ao nuôi bị rửa trôi mạnh hòa vào nước ao.
– Ở những ao nuôi không sên vét ao kỹ lưỡng, ao nuôi quá cạn và quạt nước quá mạnh thường nước ao dễ bị đục
– Người nuôi thường bón vôi để tăng độ kiềm trước khi thả nuôi tôm, tuy nhiên có trường hợp bón vôi không chất lượng có lẫn nhiều tạp chất làm cho nước ao bị đục.
– Cho ăn quá dư thừa làm tích tụ các chất lơ lửng khó phân hủy trong ao nuôi.
Câu hỏi trang 69 Công nghệ 7: Em hãy nêu một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản.
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.4
Trả lời:
Một số biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản:
– Thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước.
– Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước.
– Sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
– Điều chỉnh mật độ nuôi, lượng thức ăn phù hợp.
– Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ dòng chảy trong ao.
– Sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao.
Luyện tập trang 69 Công nghệ 7: Quan sát Hình 13.4 và cho biết: Vì sao các thiết bị này lại tăng oxygen cho nước trong ao?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 13.4 và liên hệ thực tế.
Trả lời:
Các thiết bị trên sẽ tăng oxygen cho nước trong ao vì các máy sục khí sẽ thực hiện nhiệm vụ sục, thổi để bùn bẩn dưới đáy không tích tụ lại.
-> Lượng oxy hòa tan trong nước sẽ được tăng lên.
II. Phòng, trị bệnh thủy sản
Câu hỏi trang 69 Công nghệ 7: Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2
Trả lời:
Động vật thủy sản bị bệnh thường có những biểu hiện:
– Hoạt động không bình thường (mất thăng bằng, nổi đầu, dạt bờ,..)
– Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể
– Thể trạng yếu, bỏ hoặc kém ăn.
Luyện tập trang 70 Công nghệ 7: Em hãy quan sát các biểu hiện bệnh của cá trong Hình 13.5 và ghép với tên bệnh sau:
1. Bệnh lở loét trên cá chép
2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè
3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng
4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng
5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 13.5 và nhận xét sự thay đổi màu da của cá.
Trả lời:
1. Bệnh lở loét trên cá chép: Hình b
2. Bệnh kí sinh trùng bám trên cá mè: Hình a
3. Bệnh lồi mắt trên cá diêu hồng: Hình g
4. Bệnh thối mang trên cá diêu hồng: Hình d
5. Bệnh chướng bụng trên cá rô phi: Hình e
6. Bệnh lở loét trên cá rô đồng: Hình c
Câu hỏi trang 70 Công nghệ 7: Em hãy cho biết các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản trong Hình 13.6.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 13.6, ta thấy co 3 yếu tố phát sinh bệnh: môi trường, mầm bệnh và vật chủ.
Trả lời:
Các yếu tố và nguyên nhân phát sinh bệnh trên động vật thủy sản:
– Mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể vật chủ;
– Sức đề kháng của vật chủ suy giảm;
– Điều kiện môi trường có những biến đổi bất lợi;
=> Gây sốc cho vật chủ hoặc làm cho mầm bệnh phát triển.
Câu hỏi 1 trang 71 Công nghệ 7: Vì sao phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.3
Trả lời:
Phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản vì:
Mỗi khi trong ao động vật thuỷ sản bị bệnh, không thể chữa từng con mà phải tính cả ao hay trọng lượng cả đàn để chữa bệnh nên tính lượng thuốc khó chính xác, tốn kém nhiều.
Các loại thuốc chữa bệnh ngoài da cho động vật thuỷ sản thường phun trực tiếp xuống nước chỉ áp dụng với các ao diên tích nhỏ, còn các thuỷ vực có diên tích mặt nưóc lớn không sử dụng được.
Các loại thuốc chữa bệnh bên trong cơ thể động vật thuỷ sản thường phải trộn vào thức ăn, nhưng lúc bị bệnh, động vật thuỷ sản không ăn, nên dù có sử dụng loại thuốc tốt sẽ không có hiệu quả.
Có một số thuốc khi chữa bệnh cho động vật thuỷ sản có thể tiêu diệt được nguồn gốc gây bệnh nhưng kèm theo phản ứng phụ. Vậy nên phải phòng bệnh tổng hợp trong nuôi thủy sản.
Câu hỏi 2 trang 71 Công nghệ 7: Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm những nội dung nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.3
Trả lời:
Biện pháp phòng, trị bệnh tổng hợp gồm:
– Nâng cao sức đề kháng của động vật thủy sản
– Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh
– Quản lí môi trường nuôi
– Trị bệnh
Câu hỏi 3 trang 71 Công nghệ 7: Mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.3
Trả lời:
Quan sát Hình 13.7:
Mầm bệnh có thể xâm nhập vào ao nuôi bằng những con đường:
– Theo thức ăn
– Theo các sinh vật mang mầm bệnh
– Theo các dụng cụ (lưới, vợt..)
– Theo bố mẹ con giống.
– Theo các sinh vật mang mầm bệnh
– Tác nhân có thể tồn tại ngay trong ao, bể
– Theo nguồn nước cấp vào ao.
Vận dụng trang 71 Công nghệ 7: Hãy nêu các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Trả lời:
Các biện pháp để ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh vào ao nuôi:
– Thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
– Các dụng cụ (lưới, vợt..) cần được khử khuẩn và sử dụng đúng cách.
– Chọn và chăm sóc con giống tốt, khỏe để đời sau khỏe mạnh
– Cách li các thủy sản mang mầm bệnh
– Bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; sử dụng chế phẩm sinh học xử lí nước ao; sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản
Bài 12: Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao
Bài 14: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Ôn tập Chủ đề 2: Chăn nuôi và và thuỷ sản