Công nghệ lớp 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng
Video giải Công nghệ 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng – Kết nối tri thức
A. Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng
I. Rừng và vai trò của rừng
– Là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của rừng.
– Vai trò của rừng:
+ Cung cấp nguồn gỗ
+ Điều hòa không khí
+ Điều hòa nước
+ Chống biến đổi khí hậu
+ Là nơi cư trú của động, thực vật và lưu giữ các nguồn gene quý hiểm
+ Bảo vệ và ngăn chặn gió bão
+ Chống xói mòn đất
II. Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
a. Rừng phòng hộ:
– Vai trò:
+ Bảo vệ nguồn nước
+ Bảo vệ đất
+ Chống xói mòn
+ Chống sa mạc hóa
+ Hạn chế thiên tai
+ Điều hòa khí hậu
+ Bảo vệ môi trường
– Phân loại:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn
+ Rừng phòng hộ chắn gió, cát
+ Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển
+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường
b. Rừng sản xuất
– Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản quý
– Phòng hộ
– Bảo vệ môi trường
c. Rừng đặc dụng
– Vai trò:
+ Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vâtrj
+ Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
+ Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu
– Phân loại:
+ Vườn Quốc gia
+ Khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng văn hóa – lịch sử
B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng
Câu 1. Có mấy loại rừng phòng hộ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Có 4 loại rừng phòng hộ:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn
+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay
+ Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển
+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường
Câu 2. Rừng phòng hộ:
A. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Rừng phòng hộ: Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
+ Rừng sản xuất: Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ
+ Rừng đặc dụng: Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
Câu 3. Rừng sản xuất:
A. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Rừng phòng hộ: Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
+ Rừng sản xuất: Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ
+ Rừng đặc dụng: Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
Câu 4. Rừng đặc dụng:
A. Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
B. Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
C. Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Rừng phòng hộ: Sử dụng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường.
+ Rừng sản xuất: Sử dụng để sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ
+ Rừng đặc dụng: Sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật; bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên cứu.
Câu 5. Đâu là rừng phòng hộ?
A. Rừng chắn cát ven biển
B. Rừng keo
C. Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Rừng chắn cát ven biển: rừng phòng hộ
+ Rừng keo: rừng sản xuất
+ Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La: rừng đặc dụng
Câu 6. Theo mục đích sử dụng, rừng được chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia làm 3 loại:
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng sản xuất
+ Rừng đặc dụng
Câu 7. Theo mục đích sử dụng, có loại rừng nào sau đây?
A. Rừng phòng hộ
B. Rừng sản xuất
C. Rừng đặc dụng
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia làm 3 loại:
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng sản xuất
+ Rừng đặc dụng
Câu 8. Đâu là rừng phòng hộ?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích:
+ Đáp án A: Rừng phòng hộ
+ Đáp án B: Rừng sản xuất
+ Đáp án C: Rừng đặc dụng
Câu 9. Đâu là rừng sản xuất?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Đáp án A: Rừng phòng hộ
+ Đáp án B: Rừng sản xuất
+ Đáp án C: Rừng đặc dụng
Câu 10. Đâu là rừng đặc dụng?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Đáp án A: Rừng phòng hộ
+ Đáp án B: Rừng sản xuất
+ Đáp án C: Rừng đặc dụng
Câu 11. Đâu là rừng sản xuất?
A. Rừng chắn cát ven biển
B. Rừng keo
C. Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
+ Rừng chắn cát ven biển: rừng phòng hộ
+ Rừng keo: rừng sản xuất
+ Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La: rừng đặc dụng
Câu 12. Đâu là rừng đặc dụng?
A. Rừng chắn cát ven biển
B. Rừng keo
C. Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Rừng chắn cát ven biển: rừng phòng hộ
+ Rừng keo: rừng sản xuất
+ Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La – Sơn La: rừng đặc dụng
Câu 13. Có mấy dạng rừng đặc dụng chủ yếu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: C
Giải thích: Có 3 dạng rừng đặc dụng chủ yếu:
+ Vườn Quốc gia
+ Khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng văn hóa – lịch sử
Câu 14. Đâu là dạng rừng đặc dụng?
A. Vườn Quốc gia
B. Khu bảo tồn thiên nhiên
C. Rừng văn hóa – lịch sử
D. Cả 3 đáp án trên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Có 3 dạng rừng đặc dụng chủ yếu:
+ Vườn Quốc gia
+ Khu bảo tồn thiên nhiên
+ Rừng văn hóa – lịch sử
Câu 15. Thành phần chính của rừng là?
A. Hệ thực vật
B. Vi sinh vật
C. Đất rừng
D. Động vật rừng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Giải thích: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đố hệ thực vật là thành phần chính của rừng.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Công nghệ 7 Chương 1: Trồng trọt
Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 7: Giới thiệu về rừng
Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 8: Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng
Lý thuyết Công nghệ 7 Chương 2: Lâm nghiệp
Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi