Giải VTH Ngữ văn lớp 7 Phần viết
Viết văn bản tường trình
Bài tập 1 trang 49 VTH Ngữ Văn 7 Tập 2: Thế nào là văn bản tường trình? Những trường hợp nào sẽ phải viết văn bản tường trình? Cho một vài ví dụ cụ thể về các trường hợp phải viết loại văn bản này.
Trả lời:
– Văn bản tường trình là kiểu văn bản thông tin, trình bày tường tận, rõ ràng, đầy đủ về diễn biến của một sự việc “đã gây ra hậu quả và có liên quan đến người viết”, trong đó nêu rõ mức độ thiệt hại (nếu có) và xác định trách nhiệm của người viết đối với sự việc.
– Bản tường trình được sử dụng khi cần tường thuật lại diễn biến của một sự vụ nào đó, chẳng hạn như tai nạn giao thông, vụ ẩu đả đánh nhau…
– Ví dụ: Một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường: Tường trình khi bị mất tiền trong lớp. Tường trình về việc gây sự đánh nhau với bạn. Tường trình về việc bỏ giờ học.
Bài tập 2 trang 49 VTH Ngữ Văn 7 Tập 2: Hoàn thành các yêu cầu bên dưới:
a. Mục đích của văn bản tường trình là gì? Người viết văn bản tường trình có trách nhiệm như thế nào?
b. Văn bản tường trình được gửi cho ai và có giá trị trong bao lâu?
Trả lời:
a. Khi có một sự việc xảy ra (gây hậu quả xấu) khiến cho người có trách nhiệm (hoặc cấp có thẩm quyền) phải xem xét, người liên quan đến sự việc đó phải viết bản tường trình để trình bày một cách tường tận, rõ ràng sự việc diễn ra, đồng thời phải nêu rõ mức độ trách nhiệm của mình.
Xác định trách nhiệm của người viết đối với sự việc đã xảy ra: gồm một số trường hợp sau:
+ Nếu người viết trực tiếp tham gia vào sự việc thì cần trình bày rõ trách nhiệm của người viết đối với những gì đã diễn ra.
+ Nếu người viết chỉ chứng kiến sự việc thì cần nêu rõ trách nhiệm của người viết là chứng kiến và ghi nhận lại trung thực tất cả những gì đã diễn ra.
b. Văn bản tường trình sẽ được gửi cho người có trách nhiệm hoặc người có thẩm quyền hiểu rõ bản chất của sự việc. Văn bản tường trình có giá trị trong khoảng thời gian nhất định sau khi xảy ra vấn đề.
Bài tập 3 trang 49 VTH Ngữ Văn 7 Tập 2: Hoàn thành các kiến thức bên dưới:
a. Những thông tin nào bắt buộc phải có trong bản tường trình?
b. Phong cách ngôn ngữ nào dùng để viết văn bản tường trình?
c. Theo em, nội dung của văn bản tường trình có giá trị pháp lí hay không? Nêu một vài ví dụ cụ thể.
Trả lời:
a. Những thông tin bắt buộc phải có trong bản tường trình:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ.
– Địa điểm và thời gian viết bản tường trình.
– Tên văn bản và tóm tắt sự việc tường trình.
– Người nhận bản tường trình.
– Thông tin người viết bản tường trình.
– Thời gian, địa điểm xảy ra, những người tham gia, diễn biến sự việc.
– Nguyên nhân của sự việc.
– Hậu quả của sự việc.
– Xác định rõ trách nhiệm của người viết tường trình.
– Lời đề nghị.
– Lời hứa.
– Chữ kí và tên của người viết tường trình.
b. Phong cách ngôn ngữ dùng để viết tường trình là hành chính.
c. Nội dung văn bản tường trình có giá trị pháp lí. Thường thì liên quan đến những vụ việc như xích mích, tranh chấp, tai nạn và kể cả là giết người… Tùy vào mức độ nặng nhẹ mà người gây hậu quả có thể đối diện với các hình thức xử lý khác nhau.
Bài tập 4 trang 50 VTH Ngữ Văn 7 Tập 2: Thực hành viết một văn bản tường trình về một sự việc xảy ra ngoài ý muốn mà em chứng kiến hoặc tham gia.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…..………, ngày….tháng…. năm….
BẢN TƯỜNG TRÌNH
Về việc:
Kính gửi:
Tôi tên:
Tôi viết văn bản này để tường trình sự việc sau:
Nguyên nhân:
Hậu quả:
Tôi xin xác nhận trách nhiệm:
Tôi xin:
Tôi cam kết:
Người làm tường trình
(Kí tên)
Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 7 tháng 10 năm 2022
BẢN TƯỜNG TRÌNH
Về việc: mất tài sản
Kính gửi: Công an quận Cầu Giấy
Tôi tên: Nguyễn Thị Hương
Tôi viết văn bản này để tường trình sự việc sau: Vào hồi 9h giờ 10 phút, ngày 06 tháng 10 năm 2022.
Tôi có mất 1 chiếc xe máy mang hiệu VISON, mang biển kiểm soát 29B-10203, màu sơn đỏ đen, số máy F41245678, số khung 4510B94673, loại ÊXelo.
Tại: Cửa hàng đồ uống Circle K, địa chỉ 02 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
Nguyên nhân: Lúc tôi đang mua đồ tại cửa hiệu thì bị hai đối tượng trộm mất.
Hậu quả: Tôi bị mất chiếc xe máy.
Tôi xin xác nhận trách nhiệm: Trách nhiệm trên thuộc về cửa hàng vì tôi gửi xe có vé và có bảo vệ trông xe.
Tôi xin nhận lỗi về hành vi của mình vì đã chủ quan trong việc bảo vệ tài sản cá nhân bị mất.
Tôi cam kết những nội dung trình bày bên trên là hoàn toàn chính xác và trung thực nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính mong quý Cơ quan xem xét và giải quyết nhanh chóng giúp tôi để tôi sớm lấy lại chiếc xe máy đã mất. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm tường trình
(Kí tên)
Nguyễn Thị Hương
Bài tập 5 trang 51 VTH Ngữ Văn 7 Tập 2: Thực hành đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm dựa vào bảng kiểm.
a. Bảng đánh giá bao quát
Thông tin đánh giá chung |
Ưu điểm |
Hạn chế |
Định hướng điều chỉnh |
Bố cục văn bản tường trình |
|
|
|
Trình tự sắp xếp văn bản |
|
|
|
Nội dung tường trình |
|
|
|
Văn bản được trình bày ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng, khoa học. |
|
|
|
Không mắc lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. |
|
|
|
b. Bảng đánh giá nội dung
Nội dung kiểm tra |
Đạt |
Chưa đạt |
Định hướng điều chỉnh |
|
Phần mở đầu |
Tên quốc hiệu: viết in hoa, ở trên cùng và giữa văn bản |
|
|
|
Tiêu ngữ: viết chữ thường, canh giữa dưới quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các từ có dấu gạch nối (-), ở giữa văn bản. |
|
|
|
|
Địa điểm, thời gian viết văn bản: đặt dưới quốc hiệu, tiêu ngữ và lùi sang phía bên phải của văn bản. |
|
|
|
|
Tên văn bản: viết chữ in hoa, cỡ chữ lớn hơn các chữ khác trong văn bản, ở giữa văn bản. |
|
|
|
|
Dòng tóm tắt sự việc tường trình: viết chữ thường, đặt dưới văn bản, ở giữa văn bản. |
|
|
|
|
Trình bày thông tin về người nhận theo đúng quy cách. |
|
|
|
|
Trình bày một số thông tin cơ bản của người viết văn bản. |
|
|
|
|
Phần nội dung |
Ghi rõ thời gian và địa điểm xảy ra sự việc. |
|
|
|
Xác định rõ tên của những người liên quan nếu có. |
|
|
|
|
Nêu rõ nguyên nhân và sự việc. |
|
|
|
|
Xác định rõ người chịu trách nhiệm và trách nhiệm của người viết đối với sự việc. |
|
|
|
|
Phần kết thúc |
Nêu rõ những đề nghị nếu cần thiết. |
|
|
|
Nói rõ lời cam đoan / lời hứa. |
|
|
|
|
Có chữ kí và họ tên của người viết. |
|
|
|
Trả lời:
a. Bảng đánh giá bao quát
Thông tin đánh giá chung |
Ưu điểm |
Hạn chế |
Định hướng điều chỉnh |
Bố cục văn bản tường trình |
x |
|
|
Trình tự sắp xếp văn bản |
x |
|
|
Nội dung tường trình |
x |
|
|
Văn bản được trình bày ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng, khoa học. |
x |
|
|
Không mắc lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. |
|
x |
Cần chú ý hơn về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. |
b. Bảng đánh giá nội dung
Nội dung kiểm tra |
Đạt |
Chưa đạt |
Định hướng điều chỉnh |
|
Phần mở đầu |
Tên quốc hiệu: viết in hoa, ở trên cùng và giữa văn bản |
x |
|
|
Tiêu ngữ: viết chữ thường, canh giữa dưới quốc hiệu, chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các từ có dấu gạch nối (-), ở giữa văn bản. |
x |
|
|
|
Địa điểm, thời gian viết văn bản: đặt dưới quốc hiệu, tiêu ngữ và lùi sang phía bên phải của văn bản. |
x |
|
|
|
Tên văn bản: viết chữ in hoa, cỡ chữ lớn hơn các chữ khác trong văn bản, ở giữa văn bản. |
x |
|
|
|
Dòng tóm tắt sự việc tường trình: viết chữ thường, đặt dưới văn bản, ở giữa văn bản. |
x |
|
|
|
Trình bày thông tin về người nhận theo đúng quy cách. |
x |
|
|
|
Trình bày một số thông tin cơ bản của người viết văn bản. |
x |
|
|
|
Phần nội dung |
Ghi rõ thời gian và địa điểm xảy ra sự việc. |
x |
|
|
Xác định rõ tên của những người liên quan nếu có. |
x |
|
|
|
Nêu rõ nguyên nhân và sự việc. |
x |
|
|
|
Xác định rõ người chịu trách nhiệm và trách nhiệm của người viết đối với sự việc. |
x |
|
|
|
Phần kết thúc |
Nêu rõ những đề nghị nếu cần thiết. |
x |
|
|
Nói rõ lời cam đoan / lời hứa. |
x |
|
|
|
Có chữ kí và họ tên của người viết. |
x |
|
|