Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ():
B1: –
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Tiết ……..:
TRI THỨC TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG
Môn học: Ngữ văn; Lớp: ……
Thời gian thực hiện: 2 tiết
1. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1.1. Về kiến thức:
– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.
1.2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
– Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm
– Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà
– Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản
b. Năng lực riêng biệt:
– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ
– Năng lực giao tiếp tiếng Việt
1.3. Về phẩm chất:
– Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.
– Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2.1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập…
2.2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ….
Phiếu học tập số 1:
Đọc ví dụ và hoàn thành các câu hỏi
Phiếu học tập số 2:
Nối ví dụ ở cột A với nội dung ở cột B, C để tạo thành các kết luận đúng
Phiếu học tập số 3:
Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau:
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những kiến thức đã học ở các bài trước kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu.
b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Giải ô chữ”
Luật chơi:
Ô chữ có 7 từ hàng ngang. HS trả lời các câu hỏi để mở từ hàng ngang. Trả lời được các từ hàng ngang sẽ tìm được từ khóa.
Ô từ khoá: có 07 chữ cái
Hàng ngang 1 (08 chữ cái) : Thể loại của văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích” là gì
Hàng ngang 2 (08 chữ cái) : Tên 1 tác phẩm của nhà văn Thanh Tịnh mà các em đã được học?
Hàng ngang 3 (12 chữ cái) : Tên tác giả của văn bản “Bàn về đọc sách”?
Hàng ngang 4 (07 chữ cái): Văn bản “Tôi đi học” sử dụng ngôi thứ mấy?
Hàng ngang 5 (07 chữ cái) : Đây là nghĩa của từ nào “Đặc điểm về mặt cường độ, nhịp độ các hoạt động tâm lí của cá nhân”?
Hàng ngang 6 ( chữ cái) : Tác giả của văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích” là ai?
Hàng ngang 7 (09 chữ cái) : Tác giả của văn bản “Tôi đi học” là ai?
Ô từ khoá: LIÊN KẾT
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
– Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– Học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới:
Bằng việc trả lời các câu hỏi từ hàng ngang, các em vừa nhắc lại những kiến thức liên quan đến 3 văn bản mà chúng ta đã học và tìm được từ khóa “LIÊN KẾT”. Vậy liên kết trong văn bản có đặc điểm và chức năng gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 9 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo Bài 6: Thực hành Tiếng Việt.
Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Tôi đi học
Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 14
Giáo án Đừng từ bỏ cố gắng
Giáo án Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Giáo án Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống
Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất,