Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 23: Khái quát về ô tô
Khởi động trang 104 Công nghệ 11: Ô tô được dùng để làm những công việc gì? Hãy kể tên những loại ô tô em biết
Lời giải:
Ô tô được dùng để chuyên chở người, hàng hóa hoặc thực hiện nhiệm vụ riêng.
I. Khái niệm
Câu hỏi trang 105 Công nghệ 11: Quan sát hình 23.1 và cho biết các ô tô dưới đây thuộc nhóm nào?
Lời giải:
Các ô tô trên được phân loại theo nhóm:
Hình |
Tên |
Nhóm |
a |
Ô tô con |
Nhóm ô tô chở người
|
b |
Ô tô khách |
Nhóm ô tô chở người |
c |
Ô tô tải thùng cố định |
Nhóm ô tô chở hàng |
d |
Ô tô trộn bê tông |
Nhóm ô tô chở hàng |
e |
Ô tô cứu hỏa |
Nhóm ô tô chuyên dụng |
f |
Ô tô cứu thương |
Nhóm ô tô chuyên dụng |
II. Vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất
Câu hỏi 1 trang 106 Công nghệ 11: Phân tích vai trò của ô tô trong đời sống và sản xuất. Lấy ví dụ minh họa.
Lời giải:
– Vai trò của ô tô trong đời sống:
+ Chở được nhiều người và nhiều loại hàng hóa đi trên nhiều địa hình khác nhau.
Ví dụ: ô tô khách chở nhiều người, xe đầu kéo chở hàng kích thước lớn, xe tải chở vật liệu trên địa hình phức tạp, …
+ Ô tô chuyên dụng thiết kế phục vụ công việc đặc thù mà phương tiện khác không thể đáp ứng, thay thế.
Ví dụ: ô tô cứu thương chuyên dùng cấp cứu người bệnh, ô tô cứu hỏa chuyên dùng cho việc chữa cháy, …
– Vai trò của ô tô trong sản xuất:
+ Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Ví dụ: ô tô tải chở hàng
+ Vận chuyển các loại nguyên liệu từ nguồn chế tạo, khai thác đến nơi sản xuất.
Ví dụ: ô tô tải chở than từ nơi khai thác đến khu nhà máy.
+ Thể hiện vai trò không thể thay thế khi vận chuyển trong hệ thống giao thông đường bộ.
Ví dụ: ô tô chuyên dụng chở xăng dầu.
Câu hỏi 2 trang 106 Công nghệ 11: Hãy kể tên những công việc và hàng hóa đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được.
Lời giải:
Những công việc và hàng hóa đặc thù mà chỉ có ô tô mới có thể phục vụ được như:
– Cứu thương
– Cứu hỏa
– Chuyên chở xăng dầu
III. Cấu tạo chung của ô tô
Câu hỏi trang 106 Công nghệ 11: Quan sát hình 23.2, hãy kể tên các phần chính của ô tô
Lời giải:
Các phần chính của ô tô:
– Phần động cơ
– Phần gầm
– Phần điện – điện tử
– Phần thân vỏ
Câu hỏi 1 trang 107 Công nghệ 11: Phần gầm có cấu tạo gồm những hệ thống, bộ phận chính nào?
Lời giải:
Phần gầm có cấu tạo gồm những hệ thống, bộ phận chính là:
– Hệ thống truyền lực.
– Hệ thống treo
– Hệ thống lái điều khiển
– Hệ thống phanh
– Khung xe
Câu hỏi 2 trang 107 Công nghệ 11: Hệ thống nào trong phần gầm giúp xe chuyển động êm khi đi trên đường mấp mô?
Lời giải:
Hệ thống treo có nhiệm vụ giảm tải trọng va đập từ mặt đường lên khung vỏ, đảm bảo chuyển động em dịu của ô tô khi đi trên đường.
Câu hỏi 3 trang 107 Công nghệ 11: Phần điện – điện tử có những hệ thống chính nào?
Lời giải:
Phần điện – điện tử có những hệ thống chính:
– Hệ thống cung cấp điện
– Các hệ thống điện động cơ trên ô tô
– Hệ thống chiếu sáng
– Hệ thống thông tin và tín hiệu
– Hệ thống kiểm tra theo dõi
– Hệ thống các thiết bị phụ
Câu hỏi 4 trang 107 Công nghệ 11: Hệ thống nào làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông vào trời tối?
Lời giải:
Hệ thống chiếu sáng có nhiệm vụ đảm bảo cho ô tô hoạt động khi trời tối và đảm bảo an toàn giao thông.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 107 Công nghệ 11: Cho các hệ thống: bôi trơn, truyền lực, lái, phanh và đánh lửa. Hãy cho biết hệ thống nào thuộc phần động cơ, phần gầm, phần điện tử.
Lời giải:
– Phần động cơ: bôi trơn
– Phần gầm: phanh, truyền lực, lái
– Phần điện – điện tử: đánh lửa
Luyện tập 2 trang 107 Công nghệ 11: Hệ thống nào biến đổi mômen từ động cơ đến bánh xe chủ động làm xe chuyển động?
Lời giải:
Hệ thống truyền lực biến đổi mômen từ động cơ đến bánh xe chủ động làm xe chuyển động.
Vận dụng
Vận dụng trang 107 Công nghệ 11: Tìm hiểu vai trò của ô tô với sản xuất và đời sống ở địa phương em.
Lời giải:
Vai trò của ô tô với sản xuất và đời sống ở địa phương em:
– Vai trò của ô tô trong đời sống:
Chở người và nhiều loại hàng hóa đi trên nhiều địa hình khác nhau.
– Vai trò của ô tô trong sản xuất:
+ Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
+ Vận chuyển các loại nguyên liệu từ nguồn chế tạo, khai thác đến nơi sản xuất.
Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Ôn tập chủ đề 5 và chủ đề 6
Bài 23: Khái quát về ô tô
Bài 24: Hệ thống truyền lực
Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
Bài 26: Trang bị điện ô tô