Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn
Lý thuyết Biểu đồ hình quạt tròn
1. Ôn tập về biểu đồ hình quạt tròn
– Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn. Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt. Tỉ số diện tích của tường hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng.
– Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
Ví dụ:
Từ biểu đồ trên cho ta biết được thông tin ghi trong bảng dữ liệu sau:
Từ biểu đồ trên, ta có tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn thể thao của khối 7:
– Cầu lông chiếm 15%.
– Đá cầu chiếm 25%.
– Bóng đá chiếm 30%.
– Bóng bàn chiếm 10%.
– Bơi lội chiếm 20%.
2. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xử lý số liệu
– Tính tổng các số liệu.
– Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể.
Bước 2: Biểu diễn số liệu
– Ghi tên biểu đồ.
– Ghi chú tên các đối tượng.
– Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
Ví dụ: Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì 1 của học sinh khối 7 trường THCS Hoa Mai như sau:
Để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xử lý số liệu:
– Tính tổng các số liệu: 36 + 162 + 90 + 72 = 360.
– Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể:
; ; ; .
Bước 2: Biểu diễn số liệu
– Ghi tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực của học sinh khối 7
– Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
Tốt: 10%; Khá: 45%; Đạt: 25%; Chưa đạt 20%.
Ta có biểu đồ như sau :
3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn
Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta nên chú ý các đặc điểm sau :
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì ?
– Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn ?
– Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất ?
– Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất ?
– Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.
Ví dụ :
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy :
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về thể loại phim yêu thích của 80 học sinh khối lớp 7.
– Có bốn thể loại phim được học sinh chọn : phim hài, phim phiêu lưu, mạo hiểm, phim hình sự, phim hoạt hình.
– Phim hài có tỉ lệ yêu thích cao nhất.
– Phim hoạt hình có tỉ lệ yêu thích thấp nhất.
– Hai thể loại phiêu lưu, mạo hiểm và hình sự được yêu thích tương đương nhau.
Bài tập Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 1: Hãy biểu diễn từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ
Hướng dẫn giải
Để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt trên ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xử lý số liệu:
– Tính tổng các số liệu: 10 + 12 + 10 + 8 = 40.
– Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể:
; ; ; .
Bước 2: Biểu diễn số liệu
– Ghi tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7B.
– Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
Chuối: 25%; Xoài: 30%; Na: 25%; Bưởi 20%.
Bài 2: Hãy phân tích biểu đồ sau:
Hướng dẫn giải
a) Biểu đồ trên biểu diễn thông tin về loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
b) Có bốn loại nước uống được học sinh chọn: nước cam, nước chanh, trà sữa, sinh tố.
c) Trà sữa có tỉ lệ yêu thích cao nhất.
d) Nước chanh có tỉ lệ yêu thích thấp nhất.
e) Sinh tố và nước cam được học sinh yêu thích ngang nhau.
====== ****&**** =====