Câu hỏi:
So sánh:
a) –1,(81) và –1,812;
b) và 2,142;
c) –48,075… và –48,275…;
d) và
Trả lời:
a) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh số đối của chúng.
Số đối của –1,(81) là 1,(81).
Số đối của –1,812 là 1,812.
Ta có: 1,(81) = 1, 8181…
So sánh: 1,8181…và 1,812 ta thấy: Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Mà 8 > 2 nên 1,8181… > 1,812.
Do đó –1,8181… < –1,812 hay –1,(81) < 1,812.
b) Ta thấy và 2,142 có phần nguyên giống nhau nên ta đi so sánh và 0,142.
Ta thực hiện đặt phép tính chia 1 cho 7 như sau:
Vậy
Ta so sánh 0,1428… và 0,1420
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần chục nghìn. Mà 8 > 0 nên 0,1428… > 0,1420 hay .
c) Hai số cần so sánh là hai số âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.
Số đối của –48,075… là 48,075…
Số đối của –48,275… là 48,275…
Ta so sánh 48,075… và 48,275…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười. Mà 0 < 2 nên 48,075… < 48,275…Do đó –48,075… > –48,275…
d) Vì 8 > 5 > 0 nên .
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?
Câu hỏi:
Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?
Trả lời:
Có 1 tập hợp gồm cả số hữu tỉ và số vô tỉ, vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về tập số đó.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- a) Nếu hai ví dụ về số hữu tỉ.
b) Nêu hai ví dụ về số vô tỉ.
Câu hỏi:
a) Nếu hai ví dụ về số hữu tỉ.
b) Nêu hai ví dụ về số vô tỉ.Trả lời:
a) Hai ví dụ về số hữu tỉ là: .
b) Hai ví dụ về số vô tỉ là:====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.
Câu hỏi:
a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.Trả lời:
a) Các số hữu tỉ được biểu diễn bằng các số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
b) Các số vô tỉ được biểu diễn bằng các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: −12;1;1,25;74 .
Câu hỏi:
Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: .
Trả lời:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đọc kỹ nội dung sau:
Gọi A là điểm (nằm bên phải điểm gốc 0) biểu diễn số thực 2 trên trục số nằm ngang. Gọi B là điểm nằm bên trái điểm gốc 0 sao cho OA = OB (điểm biểu diễn điểm gốc 0). Khi đó, điểm B biểu diễn một số thực, kí hiệu là -2.
Hai điểm biểu diễn các số thực 2 và -2 nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.
Câu hỏi:
Đọc kỹ nội dung sau:
Gọi A là điểm (nằm bên phải điểm gốc 0) biểu diễn số thực trên trục số nằm ngang. Gọi B là điểm nằm bên trái điểm gốc 0 sao cho OA = OB (điểm biểu diễn điểm gốc 0). Khi đó, điểm B biểu diễn một số thực, kí hiệu là .
Hai điểm biểu diễn các số thực và nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.Trả lời:
Học sinh đọc kĩ nội dung được nêu.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====