Câu hỏi:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
d) Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Trả lời:
a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.
Phát biểu trên sai vì giá trị tuyệt đối của số 0 là 0 mà số 0 không phải là số dương.
b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
Phát biểu trên đúng vì giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách của số đó đến điểm 0 nên nó không thể âm.
c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.
Phát biểu trên sai vì 1,3 là số thực và giá trị tuyệt đối của 1,3 là 1,3.
d) Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Phát biểu trên đúng vì khoảng cách của hai số đối nhau đến 0 là bằng nhau.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hình 5 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc 0 theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm –40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki – lô – mét).
Hỏi vật đã chuyển động được quãng đường là bao nhiêu ki – lô – mét sau 1 giờ?
Làm thế nào để biểu diễn được quãng đường đó thông qua số thực –40?
Câu hỏi:
Hình 5 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc 0 theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm –40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki – lô – mét).
Hỏi vật đã chuyển động được quãng đường là bao nhiêu ki – lô – mét sau 1 giờ?
Làm thế nào để biểu diễn được quãng đường đó thông qua số thực –40?
Trả lời:
Vật đã đi được 40 km trong 1 giờ vì quãng đường đi được không thể là số âm.
Quãng được vật đi được là khoảng cách từ số –40 đến số 0.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- a) Hãy biểu diễn hai số –5 và 5 trên một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm –5 đến điểm 0.
Câu hỏi:
a) Hãy biểu diễn hai số –5 và 5 trên một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm –5 đến điểm 0.Trả lời:
a)
b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.
c) Khoảng cách từ điểm –5 đến điểm 0 là 5 đơn vị.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a, b trong mỗi trường hợp sau:
Câu hỏi:
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a, b trong mỗi trường hợp sau:
Trả lời:
a)
Ta có: |a| = OA; |b| = OB.
Mà trên trục số ta thấy độ dài đoạn OA dài hơn độ dài đoạn thẳng OB hay OA > OB.
Do đó |a| > |b|.
b)
Ta có: |a| = OA; |b| = OB.
Mà trên trục số ta thấy độ dài đoạn OA nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng OB hay OA < OB.
Do đó |a| < |b|.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5
b) x = −32
c) x = 0;
d) x = –4;
e) x = 4
Câu hỏi:
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5
b) x =c) x = 0;
d) x = –4;
e) x = 4Trả lời:
a) Khoảng cách từ điểm 0,5 đến gốc 0 là 0,5 nên |0,5| = 0,5.
b) Khoảng cách từ điểm đến gốc 0 là nên .
c) Khoảng cách từ điểm 0 đến gốc 0 là 0 nên |0| = 0.
d) Khoảng cách từ điểm –4 đến gốc 0 là 4 nên |–4| = 4.
e) Khoảng cách từ điểm 4 đến gốc 0 là 4 nên |4| = 4.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm: |–79|; |10,7|; 11; −59
Câu hỏi:
Tìm: |–79|; |10,7|;
Trả lời:
|–79| = 79 do khoảng cách từ điểm –79 đến 0 là 79.
|10,7| = 10,7 do khoảng cách từ điểm 10,7 đến 0 là 10,7.
do khoảng cách từ điểm đến 0 là .
do khoảng cách từ điểm đến 0 là .====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====