Câu hỏi:
Một công nhân làm được 20 sản phẩm trong 40 phút. Trong 60 phút người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
A. 10 sản phẩm;
B. 30 sản phẩm;
Đáp án chính xác
C. 15 sản phẩm;
D. 35 sản phẩm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Gọi x (sản phẩm) là số sản phẩm người đó làm trong 60 phút (x Î ℕ*).
Vì số sản phẩm tỉ lệ thuận với thời gian làm sản phẩm nên ta có: \[\frac{x}{{20}}\]= \[\frac{{60}}{{40}}\].
Suy ra x = \[\frac{{60}}{{40}}.20 = 30\] (thỏa mãn điều kiện).
Vậy trong 60 phút người đó làm được 30 sản phẩm.
Chọn đáp án B.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 25. Hệ số tỉ lệ k của x đối với y là:
Câu hỏi:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 25. Hệ số tỉ lệ k của x đối với y là:
A. 5;
B. 20;
C. 125;
D. \[\frac{1}{5}\].
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên ta có: x = ky.
Suy ra \(k = \frac{x}{y} = \frac{5}{{25}} = \frac{1}{5}\).
Vậy số tỉ lệ \(k = \frac{1}{5}\).
Vậy chọn đáp án D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số −6. Hãy biểu diễn y theo x.
Câu hỏi:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số −6. Hãy biểu diễn y theo x.
A. y = 6x;
Đáp án chính xác
B. \[y = \frac{1}{6}x\];
C. y = −6x;
D. y = \[\frac{{ – 1}}{6}\]x.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là −6 nên ta có x = −6y.
Suy ra \(y = \frac{x}{{ – 6}} = \frac{{ – 1}}{6}x\).
Vậy biểu diễn y theo x là \[y = \frac{{ – 1}}{6}x\].
Chọn đáp án D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (k ≠ 0). Gọi x1; x2 là các giá trị của đại lượng x và y1; y2 là các giá trị của đại lượng y tương ứng, biết x1 = 2,5 thì y1 = −0,5. Hãy tính x2 khi y2 = 5.
Câu hỏi:
Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (k ≠ 0). Gọi x1; x2 là các giá trị của đại lượng x và y1; y2 là các giá trị của đại lượng y tương ứng, biết x1 = 2,5 thì y1 = −0,5. Hãy tính x2 khi y2 = 5.
A. x2 = −0,25;
B. x2 = 5;
C. x2 = −25;
Đáp án chính xác
D. x2 = 10.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Vì y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k nên ta có \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_1}}}{{{y_2}}}\).
Thay số \(\frac{{2,5}}{{{x_2}}} = \frac{{ – 0,5}}{5}\).
Suy ra \({x_2} = \frac{{2,5.5}}{{ – 0,5}} = – 25\).
Vậy \({x_2}\) = −25.
Chọn đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 25. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:
Câu hỏi:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 25. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:
A. 5;
Đáp án chính xác
B. 125;
C. \[\frac{1}{5}\];
D. 20.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nên y = kx.
Suy ra \[k = \frac{y}{x} = \frac{{25}}{5} = 5\].
Vậy hệ số tỉ lệ k của y đối với x là 5.
Chọn đáp án A.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một hình chữ nhật có hai cạnh tỉ lệ lần lượt với 9 và 6, chu vi là 300 cm. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là:
Câu hỏi:
Một hình chữ nhật có hai cạnh tỉ lệ lần lượt với 9 và 6, chu vi là 300 cm. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là:
A. 40 cm và 60 cm;
B. 90 cm và 60 cm;
Đáp án chính xác
C. 40 cm và 90 cm;
D. 60 cm và 40 cm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 150)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
x + y = 300 : 2 = 150 (m).
Hai cạnh của hình chữ nhật tỉ lệ với 9 và 6. Tức là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật tỉ lệ với 9 và 6 nên ta có: \(\frac{x}{9} = \frac{y}{6}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{9} = \frac{y}{6} = \frac{{x + y}}{{9 + 6}} = \frac{{150}}{{15}} = 10\)
Suy ra x = 9 . 10 = 90; y = 6 . 10 = 60 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy hình chữ nhật có chiều dài là 90 m, chiều rộng là 60 m.
Chọn đáp án B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====