Câu hỏi:
Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:a) Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:Cỡ áoSMLSố lượng bán được10??b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.
Trả lời:
a) Đến xem một cửa hàng bán quần áo và minh họa ví dụ như sau:Từ dữ liệu ở trên ta đếm được cửa hàng bán được 30 cỡ áo M, 15 cỡ áo L nên ta có bảng dưới đây:Cỡ áoSMLSố lượng bán được103015b) Vì 10 < 15 < 30 nên cỡ áo bán được nhiều nhất là: M; cỡ áo bán được ít nhất là: S.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (Smail – Nhỏ), M (Medium – Vừa), L (Large – Lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của một mẫu áo bán ra trong một tuần, kết quả thu được dãy dữ liệu như sau:M, M, S, M, S, M, M, L, M, M, M, M, S, M, L, L, L, M, S, S, M, M, L, M, M, M, S, M, M, S, S, L, M, S, M, M, M, S, L, L, M, L,L, M, M, L, L, M, M, L, M, M, L, L, M. Nhìn vào dữ liệu này, nhân viên cửa hàng có thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất không?
Câu hỏi:
Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (Smail – Nhỏ), M (Medium – Vừa), L (Large – Lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của một mẫu áo bán ra trong một tuần, kết quả thu được dãy dữ liệu như sau:M, M, S, M, S, M, M, L, M, M, M, M, S, M, L, L, L, M, S, S, M, M, L, M, M, M, S, M, M, S, S, L, M, S, M, M, M, S, L, L, M, L,L, M, M, L, L, M, M, L, M, M, L, L, M. Nhìn vào dữ liệu này, nhân viên cửa hàng có thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất không?
Trả lời:
Nếu nhìn vào bảo số liệu này thì nhân viên cửa hàng không thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:40 39 41 45 41 42 40 42 40 41 43 40 42 45 42a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
Câu hỏi:
Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:40 39 41 45 41 42 40 42 40 41 43 40 42 45 42a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:Cân nặng (kg)394041424345Số học sinh??????b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 kilôgam.
Trả lời:
a) Ta có bảng thống kê sau: Cân nặng (kg)394041424345Số học sinh143412b) Dựa vào bảng trên có 2 bạn nặng 45 kilôgam.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- (1) Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thông kê về số lượng cây theo loại rễ.(2) Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:26 18 36 28 21 32Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:Huy chươngVàngBạcĐồngSố học sinh
Câu hỏi:
(1) Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thông kê về số lượng cây theo loại rễ.(2) Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:26 18 36 28 21 32Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:Huy chươngVàngBạcĐồngSố học sinh
Trả lời:
1) Theo sách báo, hoặc tìm hiểu trên Internet, ta có:Rễ cọc: bưởi, hồng xiêm, mít, ổiRễ chùm: lúa; tỏi; hoa huệ.Ta có bảng thống kê:Loại rễRễ cọcRễ chùmSố lượng cây432) +) Điểm từ 15 đến dưới 24 điểm là: điểm 18; 21 (huy chương đồng)+) Từ 24 đến dưới 31 điểm là: điểm 26; 28 (huy chương bạc)+) Từ 31 điểm trở lên là: điểm 32; 36 (huy chương vàng)Do đó ta có bảng thống kê sau:Huy chươngVàngBạcĐồngSố học sinh222
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra.
Câu hỏi:
Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra.
Trả lời:
Vì mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra nên số của cỡ M là: 30: 5 = 6 (biểu tượng)Số của cỡ L là: 15: 5 = 3 (biểu tượng)Do vậy, ta có biểu đồ tranh sau đây:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Câu hỏi:
Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Trả lời:
Thực hành thống kê tại lớp của em:Dưới đây là một ví dụ ở một lớp 6 của một tổ có 10 bạn: Lan, Mai, Ngọc, Linh, Nam, Tuấn, Hà, Bình, Chi, AnhCác bạn mang cả bút chì và tẩy là: Lan, Mai, Chi, Anh, NamTa thấy có 5 bạnTa có bảng thống kê:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====