Câu hỏi:
Cho tập hợp H = {2; 5; 8; …; 74}. Phương án đúng là
A. \(10 \in H\);
B. \(73 \in H\);
C. \(56 \notin H\);
D. \(59 \in H\).
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tập hợp H = {2; 5; 8; …; 74} nên các phần tử của tập hợp H là dãy số cách đều với khoảng cách là 3, số đầu là 2 và số cuối là 74.
Ta thấy:
Phần tử thứ nhất: \(2 = 2 + 0.3\)
Phần tử thứ hai: \(5 = 2 + 1.3\)
Phần tử thứ ba: \(8 = 2 + 2.3\)
Như vậy phần tử thứ n trong dãy là: \(2 + \left( {n – 1} \right).3\)
Hay các phần tử của tập hợp là các số tự nhiên chia cho 3 dư 2.
Do đó, H = {x | x\( \in \mathbb{N}\); (x – 2) chia hết cho 3; \(2 \le x \le 74\)}.
Ta thấy:
10 chia 3 dư 1 nên \(10 \notin H\)
73 chia 3 dư 1 nên \(73 \notin H\)
56 chia 3 dư 2 và \(2 \le 56 \le 74\) nên \(56 \in H\)
59 chia 3 dư 2 và \(2 \le 59 \le 74\) nên \(59 \in H\)
Vậy phương án D đúng.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai tập hợp C = {1; 2; 3} và D = {1; 3}. Cách viết nào dưới đây đúng?
Câu hỏi:
Cho hai tập hợp C = {1; 2; 3} và D = {1; 3}. Cách viết nào dưới đây đúng?
A. \(1 \in C\);
Đáp án chính xác
B. \(1 \notin D\);
C. \(2 \in D\);
D. \(3 \notin C\).
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tập hợp C = {1; 2; 3} và D = {1; 3}
Nên \(1 \in C\) và \(1 \in D\) nên đáp án A đúng, B sai.
\(2 \in C\) và \(2 \notin D\) nên đáp án C sai.
\(3 \in C\) và \(3 \in D\) nên đáp án D sai.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai tập hợp A = {m; n; p} và D = {p; t}. Cách viết nào dưới đây sai?
Câu hỏi:
Cho hai tập hợp A = {m; n; p} và D = {p; t}. Cách viết nào dưới đây sai?
A. \(m \in A\);
B. \(n \in D\);
Đáp án chính xác
C. \(t \in D\);
D. \(m \notin D\).
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Tập hợp A = {m; n; p} và D = {p; t} nên
\(m \in A\) và \(m \notin D\) nên đáp án A, D đúng.
\(n \in A\) và \(n \notin D\)nên đáp án B sai.
\(t \notin A\) và \(t \in D\) nên đáp án C đúng.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập hợp E các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và không nhỏ hơn 11. Cách viết đúng là
Câu hỏi:
Tập hợp E các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và không nhỏ hơn 11. Cách viết đúng là
A. \(11 \notin E\);
B. \(20 \in E\);
C. \(15 \in E\);
Đáp án chính xác
D. \(13 \notin E\).
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Tập hợp E các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20 và không nhỏ hơn 11.
Theo cách liệt kê, ta viết: E = {11; 13; 15; 17; 19}
Do đó: \(11 \in E\), \(20 \notin E\), \(15 \in E\), \(13 \in E\).
Vậy đáp án C là cách viết đúng.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tập hợp X = {1; 2; 4; 7}. Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào chứa các phần tử thuộc tập hợp X?
Câu hỏi:
Cho tập hợp X = {1; 2; 4; 7}. Trong các tập hợp sau đây, tập hợp nào chứa các phần tử thuộc tập hợp X?
A. {3; 7};
B. {1; 5};
C. {2; 5};
D. {1; 7}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tập hợp X = {1; 2; 4; 7}
Tập hợp {3; 7} có \(3 \notin X\), \(7 \in X\)
Tập hợp {1; 5} có \(3 \in X\), \(5 \notin X\)
Tập hợp {2; 5} có \(2 \in X\), \(5 \notin X\)
Tập hợp {1; 7} có \(1 \in X\), \(7 \in X\)
Vậy tập hợp chứa các phần tử thuộc tập hợp X là {1; 7}.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tập hợp A = {x | x\( \in \mathbb{N}\); \(x \ge 7\)}. Chọn phương án sai?
Câu hỏi:
Cho tập hợp A = {x | x\( \in \mathbb{N}\); \(x \ge 7\)}. Chọn phương án sai?
A. \(7 \in A\);
B. \(10 \in A\);
C. \(12,5 \notin A\);
D. \(2 \in A\).
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tập hợp A = {x | x\( \in \mathbb{N}\); \(x \ge 7\)} tức là tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 7.
7 là số tự nhiên và 7 = 7 nên \(7 \in A\)
10 là số tự nhiên và 10 > 7 nên \(10 \in A\)
12,5 không là số tự nhiên nên \(12,5 \notin A\)
2 là số tự nhiên nhưng 2 < 7 nên \(2 \notin A\)
Vậy phương án D sai.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====