Câu hỏi:
Cho các số 21; 77; 71; 101. Chọn câu đúng.
A. Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố
B. Có hai số nguyên tố và hai hợp số trong các số trên.
Đáp án chính xác
C. Chỉ có một số nguyên tố còn lại là hợp số
D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên
Trả lời:
+ Số 21 có các ước 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số
+ Số 77 có các ước 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số
+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.
+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.
Như vậy có hai số nguyên tố là 71; 101 và hai hợp số là 21; 77.
Đáp án cần chọn là: B
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Khẳng định nào là sai:
Câu hỏi:
Khẳng định nào là sai:
A. 0 và 1 không là số nguyên tố cũng không phải hợp số.
B. Cho số a >1, a có 2 ước thì a là hợp số.
Đáp án chính xác
C. 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
D. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Trả lời:
+) Số a phải là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước thì aa mới là hợp số nên B sai.
+) 1 là số tự nhiên chỉ có 1 ước là 1 nên không là số nguyên tố và 0 là số tự nhiên nhỏ hơn 1 nên không là số nguyên tố. Lại có 0 và 1 đều không là hợp số do đó A đúng.
+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên D đúng và suy ra 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên C đúng.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
Câu hỏi:
Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 9
Đáp án chính xác
Trả lời:
9 chia hết cho 3 nên 3 là một ước của 9. Mà 3 khác 1 và khác 9 nên 9 không là số nguyên tố.
Vậy 9 là số cần tìm.
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}…p_k^{{m_k}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng:
Câu hỏi:
Phân tích số a ra thừa số nguyên tố \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}…p_k^{{m_k}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Các số \({p_1};{p_2};…{p_k}\) là các số dương
B. các số \({p_1};{p_2};…{p_k} \in P\) (với P là tập hợp các số nguyên tố)
Đáp án chính xác
C. các số \({p_1};{p_2};…{p_k} \in N\)
D. các số \({p_1};{p_2};…{p_k}\) tùy ý
Trả lời:
Khi phân tích một số \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}…p_k^{{m_k}}\) ra thừa số nguyên tố thì các số \({p_1};{p_2};…{p_k}\) phải là các số nguyên tố.
Đáp án cần chọn là: B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Phân tích số 18 thành thừa số nguyên tố:
Câu hỏi:
Phân tích số 18 thành thừa số nguyên tố:
A. 18 = 18.1
B. 18 = 10 + 8
C. 18 = 2.32
Đáp án chính xác
D. 18 = 6 + 6 + 6
Trả lời:
– Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố
– Đáp án B sai vì đây là phép cộng.
– Đáp án C đúng vì 2 và 3 là 2 số nguyên tố và 2.32 = 2.9 = 18
– Đáp án D sai vì đây là phép cộng.
Đáp án cần chọn là: C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:
Câu hỏi:
Cho số a = 22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a:
A. Ư(a) = {4; 7}
B. Ư(a)(a) ={1; 4; 7}
C. Ư(a) ={1; 2; 4; 7; 28}
D. Ư(a) ={1; 2; 4; 7; 14; 28}
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta có a = 22.7 = 4.7 = 28
28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2, vậy U(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Đáp án cần chọn là: D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====