Câu hỏi:
Bài 5 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Viết mỗi số sau thành tổng của hai số nguyên tố: 16; 18; 20.
b) Viết 15 thành tổng của 3 số nguyên tố.
Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có: 16 = 5 + 11 = 3 + 13;
18 = 5 + 13 = 7 + 11 ;
20 = 3 + 17 = 7 + 13
b) Ta có: 15 = 3 + 5 + 7
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P;
57 … P;
83 … P;
95 … P.
Câu hỏi:
Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈, ∉ thích hợp vào chỗ chấm.
41 … P;
57 … P;
83 … P;
95 … P.Trả lời:
Lời giải:
41 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 41 là số nguyên tố. Suy ra 41∈P.
57 có tổng các chữ số là: 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết 3, nghĩa là 57 có nhiều hai ước nên 57 là hợp số. Suy ra 57∉ P.
83 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 83 là số nguyên tố. Suy ra 83∈ P.
95 có chữ số tận cùng là 5 nên 95 chia hết cho 5, nghĩa là 95 có nhiều hơn hai ước nên 95 là hợp số. Suy ra 95∉ P.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 2 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng bảng nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.
Câu hỏi:
Bài 2 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng bảng nguyên tố tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.Trả lời:
Lời giải:
Quan sát vào bảng nguyên tố, ta thấy các số nguyên tố là: 131; 313; 647.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 3 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
Câu hỏi:
Bài 3 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thay chữ số thích hợp vào dấu * để được mỗi số sau là:
Trả lời:
Lời giải:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 4 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:
Câu hỏi:
Bài 4 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Điền “Đ” (đúng), “S”(sai) vào các ô trống cho mỗi kết luận trong bảng sau:Kết luận
Đáp số
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số.
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số.
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn
b) Với mỗi kết luận sai trong câu a, hãy cho ví dụ minh hoạ.
Trả lời:
Lời giải:
a) – Tất cả mọi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số. Do đó i) đúng.
– Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là các số lẻ. Mà tổng hai số lẻ này là một số chẵn lớn hơn 2 nên tổng hai số nguyên tố lớn hơn 2 này chia hết cho 2. Do đó chúng có nhiều hơn hai ước và là một hợp số. Suy ra ii) là đúng.
– Hai hợp số là 25 và 12 có tổng là 25 + 12 = 37 là một số nguyên tố. Do đó iii) là sai.
– Vì có một số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 nên tích của số 2 với bất kì số nguyên tố nào khác đều là số chẵn. Chẳng hạn như tích của 2 và của 17 là 2.17 = 34 là một số chẵn. Do đó iv) đúng.
Ta có bảng sau:Kết luận
Đáp số
i. Mỗi số chẵn lớn hơn 2 đều là hợp số.
Đ
ii. Tổng của hai số nguyên tố lớn hơn 2 luôn là một hợp số
Đ
iii. Tổng của hai hợp số luôn là một hợp số.
S
iv. Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn
Đ
b) Ví dụ minh họa:
Hai hợp số là 25 và 12 có tổng là 25 + 12 = 37 là một số nguyên tố. Do đó iii) là sai.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 6 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
a) 154;
b) 187;
c) 630.
Câu hỏi:
Bài 6 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố bằng hai cách “theo cột dọc” và dùng “sơ đồ cây”:
a) 154;
b) 187;
c) 630.Trả lời:
Lời giải:
a) Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc:
Vậy 154 = 2.7.11.
Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:
Vậy 154 = 2.7.11.
b) Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc:
Vậy 187 = 11.17
Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:
Vậy 187 = 11.17.
c) Cách 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc:
Vậy 630 = 2..5.7.
Cách 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:
Vậy 630 = 2. .5.7.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====