Câu hỏi:
Tìm diện tích hình vuông biết diện tích hình tròn là 50,24 cm2.
Trả lời:
Gọi r là bán kính của hình trònDiện tích của hình tròn là: r x r x 3,14Theo bài ra ta có :r x r x 3,14 = 50,24r x r = 16r x r = 4 x 4=> r = 4Số đo đoạn thẳng BD là: 4 x 2 = 8 (cm)Diện tích tam giác ABD là : = 16 (cm2)Diện tích hình vuông ABCD là : 16 x 2 = 32 (cm2)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- 12 câu Trắc nghiệm Diện tích hình tròn có đáp án 2023 – Toán lớp 5
Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 6 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Diện tích hình tròn có đáp án – Toán lớp 5:
Diện tích hình tròn
Câu 1: Diện tích của hình tròn có chu vi C = 25,12cm là:
A. 4cm2
B. 25,12cm2
C. 50,24cm2
D. 100,48cm2
Bán kính hình tròn đó là:
25,12 : 3,14 : 2 = 4 (cm)
Diện tích hình tròn đó là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
Đáp số: 50,24 cm2.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bán kính của hình tròn có diện tích S = 78,5mm2 là mm.
Tích của bán kính và bán kính là:
78,5 : 3,14 = 25 (mm2)
Vì 5 × 5 = 25 nên bán kính của hình tròn đó là 5mm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích S = 153,86mm2 là dm.
Tích của bán kính và bán kính là:
153,86 : 3,14 = 49 (mm2)
Vì 7 × 7 = 49 nên bán kính của mặt bán đó là 7dm.
Chu vi mặt bàn đó là:
S = 7 × 2 × 3,14 = 43,96 (dm)
Đáp số: 43,96dm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,96.
Câu 4: Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 5m. Bồn trồng hoa hồng có chu vi 9,42m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn?
A. Bồn trồng hoa cúc
B. Bồn trồng hoa hồng
C. Hai bồn có diện tích bằng nhau
Bán kính của bồn trồng hoa cúc là:
5 : 2 = 2,5 (m)
Diện tích của bồn trồng hoa cúc là:
2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (m2)
Bán kính của bồn trồng hoa hồng là:
9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (m)
Diện tích của bồn trồng hoa hồng là:
1,5 × 1,5 × 3,14 = 7,065 (m2)
Ta có 19,625m2 > 7,065m2.
Vậy bồn trồng hoa cúc có diện tích lớn hơn.
Câu 5: Cho hình tròn tâm O bán kính 6cm. Biết diện tích phần tô màu bằng 56% diện tích hình tròn. Tính diện tích tam giác ABC.
A. 24,8688cm2
B. 49,7376cm2
C. 63,3024cm2
D. 113,04cm2
Diện tích hình tròn tâm O là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
113,04 : 100 × 56 = 63,3024 (cm2)
Diện tích tam giác ABC là:
113,04 − 63,3024 = 49,7376 (cm2)
Đáp số: 49,7376cm2
Câu 6: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 31,4. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Vậy phát biểu đã cho là sai.
Câu 7: Diện tích hình tròn có bán kính r = 4cm là:
A. 12,56cm2
B. 25,12cm2
C. 37,68cm2
D. 50,24cm2
Diện tích hình tròn đó là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Đáp số: 50,24cm2.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình tròn có đường kính d = 40dm là dm2.
Bán kính hình tròn đó là:
40 : 2 = 20 (dm)
Diện tích hình tròn đó là:
20 × 20 × 3,14 = 1256 (dm2)
Đáp số: 1256dm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1256.
Câu 9: Diện tích hình tròn có bán kính r = m là:
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Ở giữa vườn người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính 1,6m.
Vậy diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là m2.
Diện tích mảnh vườn hình vuông là:
8 × 8 = 64 (m2)
Diện tích cái giếng là:
1,6 × 1,6 × 3,14 = 8,0384 (cm2)
Diện tích phần đất còn lại sau khi đào giếng là:
64 − 8,0384 = 55,9616 (cm2)
Đáp số: 55,9616m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 55,9616.
Câu 11: Biết hai hình tròn có cùng tâm O ta có bán kính lần lượt là 5dm và 7,5dm.
Vậy diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
A. 490,625dm2
B. 255,125dm2
C. 176,625dm2
D. 98,125dm2
Diện tích hình tròn tâm O bán kính 7,5dm là:
7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 (dm2)
Diện tích hình tròn tâm O bán kính 5dm là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (dm2)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
176,625 − 78,5 = 98,125 (dm2)
Đáp số: 98,125dm2.
Câu 12: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng chiều dài.
Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn có bán kính 2m. Phần đất còn lại để trồng rau, trung mỗi mét vuông thu hoạch được 2kg rau. Mỗi ki-lô-gam rau bán với giá 6000 đồng. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta đó thu được bao nhiêu tiền?
A. 11690280 đồng
B. 11602980 đồng
C. 11609280 đồng
D. 11609208 đồng
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
35 × 45 = 28 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
35 × 28 = 980 (m2)
Diện tích của cái bể là:
2 × 2 × 3,14 =12,56 (m2)
Diện tích phần đất để trồng rau là:
980 − 12,56 = 967,44 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam rau là:
967,44 × 2 = 1934,88 (kg)
Người ta thu được tất cả số tiền là:
6000 × 1934,88 = 11609280 (đồng)
Đáp số: 11609280 đồng.
Xem thêm
- 15 câu Trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án 2023 – Toán lớp 5
Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn có đáp án – Toán lớp 5:
Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi tròn có đường kính 25dm là dm.
Chu vi hình tròn đó là:
25 × 3,14 = 78,5 (dm)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 78,5.
Câu 2: Đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7cm là:
A. 2,5cm
B. 3,5cm
C. 5cm
D. 10cm
Đường kính của hình tròn đó là:
15,7 : 3,14 = 5 (cm)
Đáp số: 5cm.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bán kính của hình tròn có chu vi C = 50,24m là m.
Bán kính của đường tròn đó là:
50,24 : 3,14 : 2 = 8 (m)
Đáp số: 8m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 8.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,6m.
Chu vi bánh xe đó là m.
Chu vi bánh xe đó là:
0,6 × 3,14 = 1,884m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1,884.
Câu 5: Đường kính của bánh xe là 7dm. Hỏi bánh xe lăn trên mặt đất được bao nhiêu vòng để đi được quãng đường dài 439,6m?
A. 20 vòng
B. 100 vòng
C. 150 vòng
D. 200 vòng
Đổi 439,6m = 4396dm
Chu vi của bánh xe đó là:
7 × 3,14 = 21,98 (dm)
Để đi được quãng đường dài 439,6m, bánh xe lăn trên mặt đất số vòng là:
4396 : 21,98 = 200 (vòng)
Đáp số: 200 vòng
Câu 6: Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Trong một hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính. Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Câu 7: Cho hình tròn tâm O có bán kính là r và đương kính d. Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là:
A. C = d × 3,14
B. C = r × 2 × 3,14
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Hình tròn tâm O có bán kính là r và đường kính là d thì chu vi hình tròn tâm O là:
C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 8: Cho hình vẽ như bên dưới:
Hãy chọn phát biểu đúng nhất:
A. OA, OB, OC là bán kính
B. OA = OB = OC
C. AB là đường kính
D. Cả A, B, C đều đúng
Quan sát hình vẽ thấy:
– Các điểm A,B,C đều nằm trên đường tròn nên OA, OB, OC là bán kính.
– Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên OA = OB = OC.
– Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B của đường tròn và đi qua tâm O nên AB là đường kính của hình tròn.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm.
A. 1,57cm
B. 3,14cm
C. 15,7cm
D. 31,4cm
Chu vi hình tròn đó là:
5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)
Câu 10: Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm.
Chu vi hình H là:
A. 18,84cm
B. 30,84cm
C. 37,68cm
D. 49,68cm
Chu vi hình tròn tâm O là:
12 × 3,14 = 37,68 (cm)
Nửa chu vi của hình tròn tâm O là:
37,68 : 2 = 1,84 (cm)
Chu vi hình H là:
18,84 + 12 = 30,84 (cm)
Đáp số: 30,84cm.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình tròn có bán kính bằng 2cm, hình tròn lớn có bán kính là 5cm.
Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là cm.
Chu vi hình tròn nhỏ là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)
Chu vi hình tròn lớn là:
5 × 2 × 3,14= 31,4 (cm)
Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn nhỏ số xăng-ti-mét là:
31,4 − 12,56 = 18,84 (cm)
Vậy hiệu giữa chu vi hình tròn lớn và chu vi hình tròn nhỏ là 18,84cm.
Đáp số đúng điền vào ô trống là 18,84cm.
Câu 12: Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm hết 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Hỏi đường kính của hồ bằng bao nhiêu mét? Biết Vân đi sáy mép hồ.
A. 12m
B. 60m
C. 120m
D. 600m
Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:
4 × 942 = 3768 (dm)
Vậy chu vi của cái hồ đó là 3768dm.
Đường kính của cái hồ đó là:
3768 : 3,14 = 1200 (dm)
1200dm = 120m
Đáp số: 120m.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bánh xe be scuar một máy kéo có bán kính 0,6m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1,2m. Vậy khi bánh xe bé lăn được 20 vòng thì bánh xe lớn lăn được vòng.
Chu vi bánh xe bé là:
0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (m)
Chu vi bánh xe lớn là:
1,2 × 2 × 3,14 = 7,536 (m)
Bánh xe bé lăn được 20 vòng được quãng đường là:
3,768 × 20 = 75,36 (m)
75,36m cũng chính là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:
75,36 : 7,536 = 10 (vòng)
Đáp số: 10 vòng.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 14: Cho hình tròn nhỏ có bán kính bằng bán kính hình tròn lớn. Hỏi chu vi hình tròn lớn gấp bao nhiêu lần chu vi tròn nhỏ?
A. 2 lần
B. 4 lần
C. 8 lần
D. 16 lần
Giả sử bán kính hình tròn nhỏ là r thì bán kính hình tròn lớn là r × 4.
Chu vi hình tròn nhỏ là:
r × 2 × 3,14
Chu vi hình tròn lớn là:
(r × 4) × 2 × 3,14 = r × 4 × 2 × 3,14
Chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ số lần là:
= 4 (lần)
Vậy chu vi hình tròn lớn gấp chu vi hình tròn nhỏ 4 lần.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai hình tròn có tổng chu vi là 52,8dm. Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn.
Vậy chu vi của hình tròn lớn là dm, chu vi của hình tròn nhỏ là dm.
Bán kính hình tròn nhỏ bằng bán kính hình tròn lớn nên chu vi hình tròn nhỏ bằng chu hình tròn lớn.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là:
52,8 : 6 = 8,8 (dm)
Chu vi hình tròn lớn là:
52,8 − 8,8 = 44 (dm)
Đáp số:
Chu vi hình tròn lớn: 44dm;
Chu vi hình tròn bé: 8,8dm.
Xem thêm
- 50 Bài tập Hình tròn. Đường tròn (có đáp án)- Toán 5
Bài tập Toán 5 Bài 94: Hình tròn. Đường tròn
A. Bài tập Hình tròn. Đường tròn
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A. Trong một hình tròn, độ dài đường kính thì gấp đôi độ dài bán kính.
B. Hình tròn tâm O bán kính r, có chu vi là
C. Hình tròn tâm O, đường kính d, có chu vi là
D. Hình tròn tâm O, đường kính d, có diện tích là:
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Một chiếc bánh sinh nhật hình tròn có diện tích . Đường kính của mặt bánh là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Diện tích của mặt bàn có bán kính 50cm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Diện tích hình tròn có chu vi là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Tính diện tích hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD. Biết rằng cạnh hình vuông ABCD bằng 10cm.
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Một hình tròn có diện tích là 28,26. Đường kính của hình tròn đó là:
A. 6m
B. 6dm
C. 12,6dm
D. 15cm.
Câu 8: Hình tròn tâm O, bán kính r biết rằng tổng độ dài bán kính và đường kính của nó là 21cm. Diện tích của hình tròn đó là:
A.
B.
C.
D.
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tính bán kính và đường kính hình tròn có chu vi:
a)
b)
Câu 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,64m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 20 vòng, được 100 vòng?
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó.
Câu 2: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
Câu 3: Người ta làm một đồng xu bằng kim loại có kích thước như hình vẽ.
Tính diện tích kim loại làm đồng xu đó.
B. Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn
1. Hình tròn
*) Hình tròn là gì?
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
*) Bán kính
– Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
– Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC
– Bán kính đường tròn được kí hiệu là r.
*) Đường kính
– Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.
– Trong một hình tròn đường kính dài gấp hai lần bán kính. Đường kính được kí hiệu là d.
Đường kính MN gấp 2 lần bán kính ON, OM.
- Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. tính diện tích miếng bìa đó
Câu hỏi:
Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. tính diện tích miếng bìa đó
Trả lời:
Bán kính miếng bìa là : 37,68 : 3,14 : 2 = 6 (cm) Diện tích miếng bìa là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) Đáp số 113,04 cm2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm2. Hình tròn nào có bán kính lớn hơn?
Câu hỏi:
Hình tròn A có chu vi 219,8 cm, hình tròn B có diện tích 113,04 cm2. Hình tròn nào có bán kính lớn hơn?
Trả lời:
Bán kính hình tròn A là : 219,8 : 3,14 : 2 = 35 (cm) = 3,5 dm. Gọi r là bán kính hình tròn B ta có : r x r = 113,04 : 3,14 = 36 (dm) Þ r = 6 dmVì 6 > 3,5 nên bán kính hình tròn B lớn hơn bán kính hình tròn A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====