Câu hỏi:
Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:
a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
Trả lời:
a) Sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần: Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Bình, Bình Dương.
Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:
Một triệu một trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm, một triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm, một triệu tám trăm bảy mươi nghìn hai trăm, hai triệu năm trăm tám mươi nghìn sáu trăm.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thực hiện (theo mẫu):
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc số
Hàng trăm triệu
Hàng trục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
150 927 643
1
5
0
9
2
7
6
4
3
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
303 000 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
765 174 524
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
591 210 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Câu hỏi:
Thực hiện (theo mẫu):
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc số
Hàng trăm triệu
Hàng trục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
150 927 643
1
5
0
9
2
7
6
4
3
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
303 000 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
765 174 524
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
591 210 000
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Trả lời:
Số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Đọc số
Hàng trăm triệu
Hàng trục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
150 927 643
1
5
0
9
2
7
6
4
3
Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180
2
9
3
1
9
0
1
8
0
Hai trăm chín mươi ba triệu một trăm chín mươi nghìn một trăm tám mươi
303 000 000
3
0
3
0
0
0
0
0
0
Ba trăm linh ba triệu
765 174 524
7
6
5
1
7
4
5
2
4
Bảy trăm sáu mươi năm triệu một trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi tư
591 210 000
5
9
1
2
1
0
0
0
0
Năm trăm chín mươi mốt triệu hai trăm mười nghìn
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Câu hỏi:
Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Trả lời:
Ba mươi chín nghìn: 39 000. Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.
Sáu trăm nghìn: 600 000. Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.
Tám trăm lăm triệu: 85 000 000. Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
Hai mươi triệu: 20 000 000. Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
Bảy trăm triệu: 700 000 000. Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, … là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, … 567, 569, 571, … là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
Câu hỏi:
Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, … là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, … 567, 569, 571, … là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?Trả lời:
a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
Câu hỏi:
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
Trả lời:
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Câu hỏi:
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.Trả lời:
c)
Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====