Câu hỏi:
Vân có một số nhãn vở, biết rằng khi đem số nhãn vở này chia đều cho 5 bạn, thì mỗi bạn được 6 cái. Hỏi Vân có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
A. 6 cái
B. 10 cái
C. 30 cái
Đáp án chính xác
D. 35 cái
Trả lời:
Đáp án đúng là: CVân có tất cả số nhãn vở là:5 x 6 = 30 (cái)Đáp số: 30 cái nhãn vở
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu hỏi:
Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 6
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Số cần điền vào ô trống là:
3 x 2 = 6====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu hỏi:
Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 3
Đáp án chính xác
B. 4
C. 5
D. 6
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Số cần điền vào ô trống là:
15 : 3 = 5====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu hỏi:
Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 20 và 2
B. 18 và 2
C. 15 và 3
Đáp án chính xác
D. 20 và 5
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
15 : 3 = 5
Vậy hai số thích hợp để điền vào ô trống là: 15 và 3====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm y, biết y : 2 = 10
Câu hỏi:
Tìm y, biết y : 2 = 10
A. 4
B. 5
C. 18
D. 20
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: DTa có: y : 2 = 10y = 10 x 2y = 20
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Có 35 học sinh xếp thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Câu hỏi:
Có 35 học sinh xếp thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
A. 7 học sinh
Đáp án chính xác
B. 8 học sinh
C. 9 học sinh
D. 10 học sinh
Trả lời:
Đáp án đúng là: AMỗi hàng có số học sinh là: 35 : 5 = 7 (học sinh)Đáp số: 7 học sinh
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====